Choose the best option — Không quảng cáo

Đề bài Choose the best option Câu 1 At the weekend, I like going to the __________ to read science books A cinema B library C hospital D post office


Đề bài

Choose the best option.

Câu 1

At the weekend, I like going to the __________ to read science books.

  • A.

    cinema

  • B.

    library

  • C.

    hospital

  • D.

    post office

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. cinema (n): rạp phim

B. library (n): thư viện

C. hospital (n): bệnh viện

D. post office (n): bưu điện

Read the science book: đọc sách khoa học => Cần đến thư viện

At the weekend, I like going to the library to read science books.

(Vào cuối tuần, tôi thích đến thư viện để đọc sách khoa học.)

Đáp án: B

Câu 2

Hey, Jim! Look at the picture. ________ is my uncle; he has got two children.

  • A.

    Those

  • B.

    There

  • C.

    This

  • D.

    They

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Chỉ từ

“My uncle” là danh từ số ít, “this” là chỉ từ duy nhất trong những phương án trên dùng kèm “is” để chỉ những danh từ đếm được số ít.

Hey, Jim! Look at the picture. This is my uncle; he has got two children.

(Jim ơi! Nhìn vào bức ảnh này đi. Đây là chú của tớ đấy; chú ấy có 2 người con.)

Đáp án: C

Câu 3

His new canal boat house is really _____________.

  • A.

    beautiful

  • B.

    beautifully

  • C.

    beautify

  • D.

    beauty

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

A. beautiful (adj): đẹp

B. beautifully (adv): đẹp

C. beautify (v): làm đẹp

D. beauty (n): vẻ đẹp

Ở sau động từ to be trong câu này ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ. Tuy nhiên trước chỗ trống cần điền có từ nhấn mạnh “really”, mà từ này bổ nghĩa cho tính từ.

His new canal boat house is really beautiful .

(Căn nhà thuyền mới của anh ấy rấy đẹp.)

Đáp án: A

Câu 4

Do they __________ to basketball practice every Friday and Sunday?

  • A.

    have

  • B.

    go

  • C.

    play

  • D.

    take

Đáp án: B

A. have (v): có

B. go (v): đi

C. play (v): chơi

D. take (v): lấy đi

go to the basketbal pratice: đi đến sân tập bóng rổ

Do they go to basketball practice every Friday and Sunday?

(Họ có đến sân tập bóng rổ vào mỗi thứ Sáu và Chủ Nhật không?)

Đáp án: B

Câu 5

They don’t like to go skateboarding _________ the winter.

  • A.

    at

  • B.

    in

  • C.

    on

  • D.

    of

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Với các mùa trong năm, ta dùng kèm giới từ “in”.

They don’t like to go skateboarding in the winter.

(Họ không thích đi trượt ván vào mùa đông.)

Đáp án: B

Câu 6

When do you often go bowling?

  • A.

    In the playground.

  • B.

    At home.

  • C.

    In the park.

  • D.

    After school.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ để hỏi

When do you often go bowling?

(Khi nào bạn đi chơi bowling?)

A. In the playground.

(Ở sân chơi)

B. At home.

(Ở nhà.)

C. In the park.

(Ở công viên.)

D. After school.

(Sau giờ học.)

Câu hỏi có “When” là từ dùng để hỏi về thời điểm. “After school” là đáp án duy nhất chứa thông tin liên quan đến thời gian, các phương án còn lại đều mang thông tin về địa điểm.

Đáp án: D