Choose the best option (A, B, C or D).
Today, women can also __________ a good living to support the family.
-
A.
do
-
B.
make
-
C.
use
-
D.
keep
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
make a good living: kiếm được nhiều tiền
Today, women can also make a good living to support the family.
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ cũng có thể kiếm được nhiều tiền để nuôi gia đình.
Chọn B
It's difficult to show my grandparents how to send __________.
-
A.
emails
-
B.
diaries
-
C.
telephones
-
D.
blogs
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. emails (n): thư điện tử
B. diaries (n): nhật ký
C. telephones (n): điện thoại bàn
D. blogs (n): nhật ký trực tuyến
It's difficult to show my grandparents how to send emails .
Tạm dịch: Chỉ cho ông bà cách gửi thư điện tử thật khó khăn
Chọn B
How long does it take for the __________ to deliver a message?
-
A.
carrier pigeons
-
B.
bicycle carts
-
C.
hand-drawn carts
-
D.
cottages
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. carrier pigeons: bồ câu đưa thư
B. bicycle carts: xe kéo bằng xe đạp
C. hand-drawn carts: xe kéo tay
D. cottages (n): nhà tranh
How long does it take for the carrier pigeons to deliver a message?
Tạm dịch: Mất bao lâu để bồ câu đưa thư có thể chuyển tin nhắn?
Chọn A
Traditionally, children often __________ such as “ ô ăn quan ” after school.
-
A.
played online games
-
B.
bought food
-
C.
rode horses
-
D.
played folk games
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. played online games: chơi trò chơi trực tuyến
B. bought food: mua thức ăn
C. rode horses: cưỡi ngựa
D. played folk games: chơi trò chơi dân gian
Traditionally, children often play folk games such as “ô ăn quan” after school.
Tạm dịch: Theo truyền thống thì trẻ con thường chơi các trò chơi dân gian như “ô ăn quan” sau khi tan trường.
Chọn D
Nancy always __________ her ideas about healthy lifestyle on social media. She __________ a photo now.
-
A.
shares/ uploads
-
B.
shares/ is uploading
-
C.
is sharing/ uploads
-
D.
is sharing/ upload
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Ở chỗ trống thứ nhất, với dấu hiệu always , ta dùng thì hiện tại đơn để nói về một thói quen ở hiện tại. Cấu trúc: S + V/V-s/es + … . Vì chủ ngữ là ngôi ba số ít (Nancy), nên ta điền shares vào chỗ trống.
Ở chỗ trống thứ hai, với dấu hiệu now , ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Cấu trúc: S + am/is/are + Ving + … . Vì chủ ngữ là ngôi ba số ít (She), nên ta điền is uploading vào chỗ trống.
Nancy always shares her ideas about healthy lifestyle on social media. She is uploading a photo now.
Tạm dịch: Nancy luôn chia sẻ những ý tưởng của cô ấy về lối sống lành mạnh trên mạng xã hội. Bây giờ cô ấy đang tải lên một tấm ảnh.
Chọn B
I __________ Tom when I __________ some food from street vendors.
-
A.
saw/ bought
-
B.
was seeing/ bought
-
C.
saw/ was buying
-
D.
saw/ were buying
Đáp án: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Hành động mua đồ là hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn), còn hành động nhìn thấy Tom là hành động xen vào (quá khứ đơn).
Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + … when S2 + V2/ed.
I saw Tom when I was buying some food from street vendors.
Tạm dịch: Tôi thấy Tom khi tôi đang mua ít đồ ăn từ những người bán hàng rong.
Chọn C
Joey: "In the old days, the Vietnamese travelled on foot or cycles instead of cars and motorcycles." - Sarah: " __________ "
-
A.
How wonderful!
-
B.
It's nice of you to say so.
-
C.
They sure were!
-
D.
Things were a lot different in the past.
Đáp án: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Joey: “Ngày xưa, người Việt đi bộ hoặc là đạp xe thay vì đi xe hơi hay xe máy.”
Sarah: “_____”
A. Thật tuyệt vời làm sao!
B. Thật tốt khi bạn nói thế.
C. Chắc chắn rồi.
D. Hồi xưa mọi thứ thật khác.
Joey: "In the old days, the Vietnamese travelled on foot or cycles instead of cars and motorcycles."
Sarah: " Things were a lot different in the past. "
Tạm dịch:
Joey: “Ngày xưa, người Việt đi bộ hoặc là đạp xe thay vì đi xe hơi hay xe máy.”
Sarah: “Hồi xưa mọi thứ thật khác.”
Chọn D