Choose the best option A, B, C or D to complete each of the — Không quảng cáo

Đề bài Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences Câu 1 Please __________ the floor It’s dirty! A wash B mop


Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Câu 1

Please __________ the floor. It’s dirty!

  • A.

    wash

  • B.

    mop

  • C.

    iron

  • D.

    fix

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. wash (v): giặt/ rửa

B. mop (v): lau (nhà)

C. iron (v): là/ ủi (quần áo)

D. fix (v): sửa chữa

=> Please mop the floor. It’s dirty!

(Vui lòng lau sàn nhà. Nó bẩn rồi!)

Chọn B

Câu 2

My father __________ the fence once every year to brighten up the garden.

  • A.

    makes

  • B.

    does

  • C.

    paints

  • D.

    vacuums

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

A. makes (v): làm/ tạo ra

B. does (v): làm

C. paints (v): sơn

D. vacuums (v): hút bụi

=> My father paints the fence once every year to brighten up the garden.

(Bố tôi sơn hàng rào mỗi năm một lần để làm sáng khu vườn.)

Chọn C

Câu 3

My mother __________ the dog for a walk almost every morning.

  • A.

    takes

  • B.

    makes

  • C.

    gets

  • D.

    walks

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Cụm từ: take the dog for a walk (dắt chó đi dạo)

=> My mother takes the dog for a walk almost every morning.

(Hầu như sáng nào mẹ tôi cũng dắt chó đi dạo.)

Chọn A

Câu 4

My parents __________ the garden now.

  • A.

    waters

  • B.

    is watering

  • C.

    watering

  • D.

    are watering

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

“now” (bây giờ) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc câu khẳng định:

- S (số nhiều) + are V-ing.

- S (số ít) + is V-ing

“parents” (bố mẹ) là chủ ngữ số nhiều => are watering

=> My parents are watering the garden now.

(Bây giờ bố mẹ tôi đã tưới vườn.)

Chọn D

Câu 5

When I __________ Jessica, she __________ as a psychologist.

  • A.

    first meet – was working

  • B.

    was first meeting – worked

  • C.

    was first meeting – was working

  • D.

    first met – was working

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc với “when”: dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động kéo dài, đang xảy ra trong quá khứ; thì quá khứ đơn để diễn tả hành động ngắn xen ngang.

When + S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S2 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

=> When I first met Jessica, she was working as a psychologist.

(Khi lần đầu tiên tôi gặp Jessica, cô ấy đang làm việc như một nhà tâm lý học.)

Chọn D