Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow __________ of people, buildings and animals.
-
A.
statues
-
B.
sculptures
-
C.
exhibitions
-
D.
paintings
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
statues (n): bức tượng
sculptures (n): tác phẩm điêu khắc
exhibitions (n): buổi triễn làm
paintings (n): bức tranh
During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow sculptures of people, buildings and animals.
(Trong Lễ hội Băng và Tuyết Harbin ở Trung Quốc, các nghệ sĩ sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng, và du khách có thể nhìn thấy những tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về con người, tòa nhà và động vật.)
Chọn B
We __________ buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.
-
A.
have to
-
B.
don’t have to
-
C.
mustn’t
-
D.
should
Đáp án: B
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
have to: phải
don’t have to: không cần
mustn’t: không được
should: nên
We don’t have to buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.
(Chúng tôi không phải mua bữa trưa ở căng tin. Có một cửa hàng cạnh trường bán bánh mì và các món ăn nhẹ khác.)
Chọn B
There are __________ buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
-
A.
friendly
-
B.
public
-
C.
easy
-
D.
frequent
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
friendly (a): thân thiện
public (a): công khai
easy (a): dễ
frequent (a): thường xuyên
There are frequent buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
(Có xe buýt thường xuyên từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâm thành phố. Xe buýt khởi hành cứ sau 15 phút.)
Chọn D
Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
-
A.
different from
-
B.
like
-
C.
similar
-
D.
same as
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
different from: khác với
like: như
similar: tương tự
same as: giống với
Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
(Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.)
Chọn A
The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a __________ about it.
-
A.
project
-
B.
presentation
-
C.
report
-
D.
revision
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
project (n): dự án
presentation (n): bài thuyết trình
report (n): báo cáo
revision (n): xem lại
The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a report about it.
(Giáo viên yêu cầu chúng tôi chọn một cuốn sách trong danh sách, đọc nó ở nhà và sau đó viết báo cáo về nó.)
Chọn C
Korea has excellent __________. The buses are regular and the trains are on time.
-
A.
vehicle
-
B.
transport system
-
C.
public transportation
-
D.
moving system
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
vehicle (n): phương tiện
transport system (n): hệ thống giao thông
public transportation (n): giao thông công cộng
moving system (n) hệ thống di chuyển
Korea has excellent public transportation . The buses are regular and the trains are on time.
(Hàn Quốc có phương tiện giao thông công cộng tuyệt vời. Các xe buýt đều đặn và các chuyến tàu đúng giờ.)
Chọn C
__________ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.
-
A.
Similar
-
B.
Different
-
C.
Like
-
D.
Same
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Similar + to: tương tự
Different: khác
Like : giống như
Same: cùng
Like in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.
(Giống như trong văn hóa Trung Quốc, màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn trong hầu hết các lễ kỷ niệm của người Việt Nam.)
Chọn C
Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much __________ to do after school.
-
A.
homework
-
B.
exams
-
C.
essays
-
D.
exercise
Đáp án: A
homework (n): bài tập về nhà
exams (n): bài kiểm tra
essays (n): bài tiểu luận
exercise (n): bài tập
Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much homework to do after school.
(Giáo viên dạy toán của chúng tôi, thầy Thomas, vui tính và thân thiện, nhưng thầy cho chúng tôi quá nhiều bài tập về nhà sau giờ học.)
Chọn A
Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a __________ backpack.
-
A.
new big dark blue
-
B.
big new dark blue
-
C.
dark blue big new
-
D.
new dark blue big
Đáp án: B
Kiến thức: Trật tự tính từ
- new (a): mới => độ tuổi
- big (a): to => Kích cỡ
- dark blue (a): màu xanh đen => Màu sắc
Trật tự tính từ: Kích cỡ => Độ tuổi => Màu sắc
Trật tự đúng của tính từ: big new dark blue.
Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a big new dark blue backpack.
(Người A: Đây có phải là ba lô của Andy không? - Người B: Không, không phải đâu. Anh ấy có một chiếc ba lô lớn màu xanh đậm mới.)
Chọn B
Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it __________ on April 9th.
-
A.
was going to be
-
B.
is being
-
C.
was
-
D.
will be
Đáp án: D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết “next time, in 2023” (lần sau vào năm 2023) là một thời gian trong tương lai => Công thức thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).
Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it will be on April 9th.
(Ngày chính xác của Lễ Phục sinh khác nhau vì nó phụ thuộc vào mặt trăng. Năm 2022, lễ Phục sinh rơi vào ngày 17 tháng 4 và lần tiếp theo, vào năm 2023, lễ Phục sinh sẽ vào ngày 9 tháng 4.)
Chọn D