Choose the best option for each of the — Không quảng cáo

Đề bài Choose the best option for each of the questions Câu 1 Patients _________ take some antibiotics to help treat an earache, or it could get worse A should


Đề bài

Choose the best option for each of the questions.

Câu 1

Patients _________ take some antibiotics to help treat an earache, or it could get worse.

  • A.

    should

  • B.

    had better

  • C.

    have to

  • D.

    must

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

should: nên (đưa ra lời khuyên chung)

had better: nên (đưa ra lời khuyên cụ thể)

have to: phải

must: phải

Patients had better take some antibiotics to help treat an earache, or it could get worse.

(Tốt hơn hết, bệnh nhân nên dùng một số loại thuốc kháng sinh để điều trị chứng đau tai, nếu không bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn.)

Chọn B

Câu 2

Consuming too much salt may increase the _______ of high blood pressure.

  • A.

    problem

  • B.

    danger

  • C.

    threat

  • D.

    risk

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

problem (n): vấn đề

danger (n): mối nguy

threat (n): sự đe dọa

risk (n): rủi ro

Consuming too much salt may increase the risk of high blood pressure.

(Tiêu thụ quá nhiều muối có thể làm tăng nguy cơ cao huyết áp.)

Chọn D

Câu 3

If one or more of these symptoms develop, such as ______ of breath and chest pain, call your local emergency number immediately.

  • A.

    short

  • B.

    shortly

  • C.

    shortness

  • D.

    shorter

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

short (adj): ngắn

shortly (adv): ngắn gọn

shortness (n): sự thiếu hụt

shorter (adj): ngắn hơn

Sau liên từ “and” là cụm danh từ “chest pain” nên trước đó cũng cần cụm danh từ.

If one or more of these symptoms develop, such as shortness of breath and chest pain, call your local emergency number immediately.

(Nếu một hoặc nhiều triệu chứng này phát triển, chẳng hạn như khó thở và đau ngực, hãy gọi ngay số điện thoại khẩn cấp tại địa phương của bạn.)

Chọn C

Câu 4

You should eat more _______ like salmon because they are good for your brain and heart.

  • A.

    seafood

  • B.

    meat

  • C.

    dairy products

  • D.

    insects

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

seafood (n): hải sản

meat (n): thịt

dairy products (n): sản phẩm từ sữa

insects (n): côn trùng

You should eat more seafood like salmon because they are good for your brain and heart.

(Bạn nên ăn nhiều hải sản như cá hồi vì chúng tốt cho não và tim.)

Chọn A

Câu 5

Alfred: You enjoy the sports club, don’t you? - Bruce: _________, but it’d be better if there were more members.

  • A.

    I do

  • B.

    I don’t agree

  • C.

    I’ll try this sport

  • D.

    I see

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

A. I do (Tôi có)

B. I don’t agree (Tôi không đồng ý)

C. I’ll try this sport (Tôi sẽ thử môn thể thao này)

D. I see (Tôi hiểu rồi)

Alfred: You enjoy the sports club, don’t you? - Bruce: I do , but it’d be better if there were more members.

(Alfred: Bạn thích câu lạc bộ thể thao phải không? - Bruce: Tôi có, nhưng sẽ tốt hơn nếu có thêm thành viên.)

Chọn A

Câu 6

There was a slight decrease in his _________ after a week of dieting.

  • A.

    health

  • B.

    mind

  • C.

    skin

  • D.

    weight

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

health (n): sức khỏe

mind (n): tâm trí

skin (n): da

weight (n): cân nặng

There was a slight decrease in his weight after a week of dieting.

(Cân nặng của anh đã giảm nhẹ sau một tuần ăn kiêng.)

Chọn D

Câu 7

Taking deep ________ can improve your anxiety and depression.

  • A.

    breath

  • B.

    breathe

  • C.

    breaths

  • D.

    breathing

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

breath (n): hơi thở

breathe (v): hít thở

breaths (n): hơi thở

breathing (v): việc hít thở

Sau tính từ “deep” (sâu) cần một danh từ chỉ sự chung chung nên ở dạng số nhiều.

Taking deep breaths can improve your anxiety and depression.

(Hít thở sâu có thể cải thiện sự lo lắng và trầm cảm của bạn.)

Chọn C

Câu 8

Walking for 2.5 hours a week can cut your risk ________ heart disease.

  • A.

    at

  • B.

    of

  • C.

    in

  • D.

    on

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

risk of + N: nguy cơ

Walking for 2.5 hours a week can cut your risk of heart disease.

(Đi bộ 2,5 giờ mỗi tuần có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.)

Chọn B

Câu 9

Suzanna: Thank you very much for your fitness instruction. - Mia: ____________

  • A.

    It’s quite OK.

  • B.

    That’s right.

  • C.

    I’d love to.

  • D.

    My pleasure.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

A. It’s quite OK. (Nó khá ổn.)

B. That’s right. (Đúng vậy.)

C. I’d love to. (Tôi rất muốn.)

D. My pleasure. (Vinh dự của tôi)

Suzanna: Thank you very much for your fitness instruction. - Mia: My pleasure.

(Suzanna: Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã hướng dẫn thể dục. - Mia: Rất hân hạnh.)

Chọn D

Câu 10

Amelia, _________ used to eat meat and poultry, is a vegetarian now.

  • A.

    which

  • B.

    that

  • C.

    who

  • D.

    whose

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

which: cái mà

that: người / cái mà (không đứng sau dấu phẩy)

who : người mà (theo sau là một động từ)

whose: người mà có (theo sau là một danh từ)

“Amelia” là tên riêng chỉ người.

Amelia, who used to eat meat and poultry, is a vegetarian now.

(Amelia, người từng ăn thịt và gia cầm, giờ đã ăn chay.)

Chọn C

Câu 11

__________ a course of meditation last year, Catherine decided to teach her friends how to meditate.

  • A.

    Taking

  • B.

    Having taken

  • C.

    Took

  • D.

    Take

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Danh động từ hoàn thành

Rút gọn động từ đầu câu khi cả hai vế có cùng chủ ngữ, diễn tả hành động trước sau trong quá khứ có dạng: Having + V3/ed, S + V2/ed.

Having taken a course of meditation last year, Catherine decided to teach her friends how to meditate.

(Sau khi tham gia một khóa thiền vào năm ngoái, Catherine quyết định dạy bạn bè cách thiền.)

Chọn B