Choose the best option to complete the text.
Keira is 11 years old, and she lives in Leeds, England. Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom ( 21 ) _______ breakfast for her family. She usually has breakfast at 6:15 a.m. Then, she gets dressed and goes to school by bicycle with her best friend, Carey. They often ( 22 ) __________ school at 7:30 a.m. Then, they often walk around the school ( 23 ) __________ and look at beautiful flowers before class. After school, lots of students play sports, but Keira and Carey ( 24 ) ________ music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday. They are excellent at playing the piano. The two girls go home at 4:45 p.m. Keira helps her mother cook dinner. After dinner, her family always ( 25 ) _______ time watching TV together.
-
A.
eat
-
B.
prepare
-
C.
do
-
D.
take
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. eat (v): ăn
B. prepare (v): chuẩn bị
C. do (v): làm
D. take (v): lấy đi
prepare breakfast: chuẩn bị bữa sáng
Every day, she gets up at 5:45 a.m. and helps her mom prepare breakfast for her family.
(Hằng ngày, cô ấy thức dậy lúc 5:45 sáng và giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.)
Đáp án: B
-
A.
go
-
B.
come
-
C.
reach
-
D.
get
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. go (v): đi – cần dùng kèm “to”
B. come (v): đến – cần dùng kèm “to”
C. reach (v): đến nơi => không cần giới từ theo sau
D. get (v): đến nơi – cần dùng kèm “to”
They often reach school at 7:30 a.m.
(Họ thường đến trường lúc bảy rưỡi sáng.)
Đáp án: C
-
A.
music club
-
B.
garden
-
C.
market
-
D.
park
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. music club (n): câu lạc bộ âm nhạc
B. garden (n): vườn
C. market (n): chợ
D. park (n): công viên
Địa điểm có thể có hoa trong trường học là “garden”.
Then, they often walk around the school garden and look at beautiful flowers before class.
(Sau đó, họ thường đi dạo xung quanh khu vườn trong trường và ngắm nhìn những bông hoa tươi thắm trước khi vào lớp.)
Đáp án: B
-
A.
have
-
B.
play
-
C.
listen
-
D.
do
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. have (v): làm
B. play (v): chơi
C. listen (v): nghe
D. do (v): làm
have lessons: có tiết học
After school, lots of students play sports, but Keira and Carey have music lessons at 3:45 p.m. every Tuesday and Friday.
(Tan trường, có rất nhiều bạn học sinh chơi thể thao, nhưng Keira và Carey lại có lớp học âm nhạc vào 3:45 vào mỗi ngày thứ Ba và thứ Sáu.)
Đáp án: A
-
A.
has
-
B.
takes
-
C.
makes
-
D.
spends
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. has – have (v): có
B. takes – take (v): lấy đi
C. makes – make (v): làm
D. spends – spend (v): dành (thời gian, tiền bạc...)
Cấu trúc dành ra thời gian để làm gì: spend time + động từ đuôi -ing
After dinner, her family always spend time watching TV together.
(Sau bữa tối, gia đình cô ấy thường dành thời gian để xem TV cùng nhau.)
Chọn D