Choose the correct sentence among A, B, C or D which has — Không quảng cáo

Đề bài Choose the correct sentence among A, B, C or D which has THE SAME MEANING as the given one Câu 1 We have written to each other for


Đề bài

Choose the correct sentence among A, B, C or D which has THE SAME MEANING as the given one.

Câu 1

We have written to each other for three years.

  • A.

    We used to write to each other for three years.

  • B.

    We started to write to each other three years ago.

  • C.

    We have written to each other since three years.

  • D.

    We used to write to each other in three years.

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

We have written to each other for three years.

(Chúng tôi đã viết thư cho nhau trong ba năm.)

A. We used to write to each other for three years.

(Chúng tôi đã từng viết thư cho nhau trong ba năm.)

B. We started to write to each other three years ago.

(Chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau cách đây ba năm.)

C. We have written to each other since three years. => sai ngữ pháp: sửa “since” thành “for”

D. We used to write to each other in three years.

(Chúng tôi đã từng viết thư cho nhau trong ba năm.)

Chọn B

Câu 2

It took him two hours to do his homework.

  • A.

    He did his homework two hours ago.

  • B.

    He finished his homework two hours ago.

  • C.

    He does his homework in two hours.

  • D.

    He spent two hours doing his homework.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

It took him two hours to do his homework.

(Anh ấy mất hai giờ để làm bài tập về nhà.)

A. He did his homework two hours ago.

(Anh ấy đã làm bài tập về nhà hai giờ trước.)

B. He finished his homework two hours ago.

(Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà hai giờ trước.)

C. He does his homework in two hours.

(Anh ấy làm bài tập về nhà trong hai giờ.)

D. He spent two hours doing his homework.

(Anh ấy đã dành hai giờ để làm bài tập về nhà.)

Cấu trúc: It takes/ took + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + V-ing: …mất bao lâu để làm việc gì

Chọn D

Câu 3

He hasn’t had his eyes tested for a year.

  • A.

    He last had his eyes tested a year ago.

  • B.

    He didn’t have any tests on his eyes in a year.

  • C.

    He hadn’t tested his eyes for a year.

  • D.

    The last time he tested his eyes was a year ago.

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

He hasn’t had his eyes tested for a year.

(Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.)

A. He last had his eyes tested a year ago.

(Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là một năm trước.)

B. He didn’t have any tests on his eyes in a year.

(Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.)

C. He hadn’t tested his eyes for a year. => sai thì: hadn’t => hasn’t

(Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.)

D. The last time he tested his eyes was a year ago.

(Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là một năm trước.)

Cấu trúc liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has not Ved/3 + for + thời gian = S + last + Ved/V2 + thời gian + ago.

Chọn A

Câu 4

The oral examination lasted three hours.

  • A.

    We finished the oral examination at three o’clock.

  • B.

    It is a three-hours oral examination.

  • C.

    We spend three hours taking the. oral examination.

  • D.

    It took us three hours to take the oral examination.

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

The oral examination lasted three hours.

(Kỳ thi vấn đáp kéo dài ba giờ.)

A. We finished the oral examination at three o’clock.

(Chúng tôi hoàn thành kỳ thi vấn đáp lúc ba giờ.)

B. It is a three-hours oral examination. => sai từ vựng: three-hours => three-hour

C. We spend three hours taking the oral examination. => sai thì: spend => spent

D. It took us three hours to take the oral examination.

(Chúng tôi mất ba giờ để làm bài thi vấn đáp.)

Chọn D

Câu 5

I used to live in Happy Valley.

  • A.

    I’m used to living in Happy Valley.

  • B.

    I’m living in Happy Valley.

  • C.

    I once lived in Happy Valley but no longer live there.

  • D.

    I’ve always lived in Happy Valley.

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

I used to live in Happy Valley.

(Tôi đã từng sống ở Happy Valley.)

A. I’m used to living in Happy Valley.

(Tôi quen với việc sống ở Happy Valley.)

B. I’m living in Happy Valley.

(Tôi đang sống ở Happy Valley.)

C. I once lived in Happy Valley but no longer live there.

(Tôi đã từng sống ở Happy Valley nhưng không còn sống ở đó nữa.)

D. I’ve always lived in Happy Valley.

(Tôi luôn sống ở Happy Valley.)

Chọn C