Choose the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions.
When Kristy won the gold medal, people thought she would have a(n) ________ in swimming.
-
A.
full awareness
-
B.
cultural identity
-
C.
promising career
-
D.
happy marriage
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
A. full awareness (n): nhận thức đầy đủ
B. cultural identity (n): bản sắc văn hóa
C. promising career (n): sự nghiệp đầy hứa hẹn
D. happy marriage (n): hôn nhân hạnh phúc
When Kristy won the gold medal, people thought she would have a promising career in swimming.
(Khi Kristy giành huy chương vàng, mọi người nghĩ cô sẽ có một sự nghiệp đầy hứa hẹn ở môn bơi lội.)
Chọn C
The manager got ________ when Victor failed to complete the project.
-
A.
amazed
-
B.
furious
-
C.
interested
-
D.
excited
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
A. amazed (adj): ngạc nhiên
B. furious (adj): tức giận
C. interested (adj): quan tâm
D. excited (adj): hào hứng
The manager got furious when Victor failed to complete the project.
(Người quản lý rất tức giận khi Victor không hoàn thành được dự án.)
Chọn B
That company required candidates to have appropriate job ________.
-
A.
qualifications
-
B.
posts
-
C.
vacancy
-
D.
satisfaction
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. qualifications (n): bằng cấp
B. posts (n): bài đăng
C. vacancy (n): vị trí trống
D. satisfaction (n): sự hài lòng
That company required candidates to have appropriate job qualifications.
(Công ty đó yêu cầu ứng viên phải có bằng cấp công việc phù hợp.)
Chọn A
David ________ his multitasking skills to deal with a variety of tasks when he came up with a great idea.
-
A.
improves
-
B.
improved
-
C.
was improving
-
D.
has improved
Đáp án: B
Kiến thức: Chia thì động từ
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed.
David improved his multitasking skills to deal with a variety of tasks when he came up with a great idea.
(David đã cải thiện kỹ năng đa nhiệm của mình để giải quyết nhiều nhiệm vụ khác nhau khi anh nảy ra một ý tưởng tuyệt vời.)
Chọn B
Mike ________ an email when he received a text message from his boss.
-
A.
typed
-
B.
was typing
-
C.
has typed
-
D.
had typed
Đáp án: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc viết câu diễn tả hai hành động cùng diễn ra trong quá khứ với “when” (khi), hành động đang xảy ra kéo dài liên tục dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn chen ngang dùng thì quá khứ đơn: S + was / were + V-ing + when + S + V2/ed.
Mike was typing an email when he received a text message from his boss.
(Mike đang gõ email thì nhận được tin nhắn từ sếp.)
Chọn B