Combine the sentences using the words in brackets.
38. I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that.
=> I wish
.
Đáp án:
=> I wish
.
38.
Kiến thức: Câu ước với “wish”
Giải thích:
Câu ước với “wish” diễn tả mong ước trái ngược với hiện thực: S1 + wish/wishes + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
I can't talk to my brother face-to-face. I feel sad about that.
(Tôi không thể nói chuyện trực tiếp với anh trai mình. Tôi cảm thấy buồn vì điều đó.)
Đáp án: I wish I could talk to my brother face-to-face.
Tạm dịch: Mình ước mình có thể nói chuyện trực tiếp với anh trai.
39. She had many challenges in life. She kept a positive attitude and never gave up.
=> Although
.
Đáp án:
=> Although
.
39.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Mệnh đề nhượng bộ với Although diễn tả hai mệnh đề mang nghĩa trái ngược nhau: Although S1 + V1 + …, S2 + V2 + … .
She had many challenges in life. She kept a positive attitude and never gave up.
(Cô ấy đã trải qua nhiều thử thách trong cuộc sống. Cô ấy vẫn giữ thái độ tích cực và không bao giờ bỏ cuộc.)
Đáp án: Although she had many challenges in life, she kept a positive attitude and never gave up.
Tạm dịch: Dù cô ấy gặp nhiều thử thách trong cuộc sống, cô giữ một thái độ tích cực và không bao giờ bỏ cuộc.
40. We often get together for dinner. We live in the same neighbourhood.
=> As
.
Đáp án:
=> As
.
40.
Kiến thức: Mệnh đề lí do
Giải thích:
Mệnh đề chỉ lí do với “as” (bởi vì): As S1 + V1 + …, S2 + V2 + … .
We often get together for dinner. We live in the same neighbourhood.
(Chúng tôi thường tụ tập ăn tối cùng nhau. Chúng tôi sống cùng khu phố.)
Đáp án: As we live in the same neighborhood, we often get together for dinner .
Tạm dịch: Vì chúng tôi sống cùng một khu, chúng tôi thường cùng nhau đi ăn tối.