Combine the sentences using the words in brackets.
38. John entered the room. His friend was trying to call him on the phone. (when)
=> When
.
Đáp án:
=> When
.
38.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động kéo dài liên tục dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen ngang dùng thì quá khứ đơn: When S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn)
John entered the room. His friend was trying to call him on the phone.
(John bước vào phòng. Bạn anh đang cố gọi điện cho anh.)
Đáp án: When John entered the room, his friend was trying to call him on the phone.
(Khi John bước vào phòng, bạn anh ta đang cố gắng gọi điện cho anh ta.)
39. My sister attends evening English classes because of her desire to get a good job.
=> As
.
Đáp án:
=> As
.
39.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ lí do
Giải thích:
Mệnh đề chỉ lí do với “As”: As + S1 + V1, S2 + V2 (Vì…nên…)
My sister attends evening English classes because of her desire to get a good job.
( Chị gái tôi tham gia lớp học tiếng Anh buổi tối vì mong muốn có được một công việc tốt. )
Đáp án: As my sister desires to get a good job, she attends evening English classes.
(Vì chị tôi mong muốn có một công việc tốt, chị ấy tham dự các lớp tiếng anh buổi tối.)
40. Although Emma knows the benefits of eating beans, she doesn't eat any.
=> Despite
.
Đáp án:
=> Despite
.
40.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Although + S + V = Despite + N/ V-ing: mặc dù
Although Emma knows the benefits of eating beans, she doesn't eat any.
(Mặc dù Emma biết lợi ích của việc ăn đậu nhưng cô ấy không ăn chút nào.)
Đáp án: Despite knowing the benefits of eating beans, Emma doesn’t eat any.
(Mặc dù biết lợi ích của việc ăn đậu nhưng Emma không ăn chút nào.)