Combine the sentences using the words in — Không quảng cáo

Đề bài Combine the sentences using the words in brackets 38 Susan only gets six followers on her social media She wants to get more (WISH) => Susan Đáp án


Đề bài

Combine the sentences using the words in brackets.

38. Susan only gets six followers on her social media. She wants to get more. (WISH)

=> Susan

.

Đáp án:

=> Susan

.

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Câu ước với “wish”

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc wish với quá khứ đơn để nói lên mong ước không có thực ở hiện tại.

Cấu trúc: S + wish(es) + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Susan only gets six followers on her social media. She wants to get more.

(Susan chỉ có sáu người theo dõi trên mạng xã hội. Cô ấy muốn có thêm nhiều người theo dõi hơn.)

Đáp án: Susan wishes she got more followers on her social media.

(Susan ước có nhiều người theo dõi hơn trên mạng xã hội của cô ấy.)

39. I was writing a letter to my pen pal. My parents were listening to the radio. (WHILE)

=> I

.

Đáp án:

=> I

.

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với “while”

Giải thích:

Ta dùng while để nối hai câu hay hai mệnh đề/ hai hành động đang xảy ra song song tại cùng một thời điểm đang được nhắc đến.

Cấu trúc: S1 + was/were V-ing + WHILE + S2 + was/were V-ing

I was writing a letter to my pen pal. My parents were listening to the radio.

(Tôi đang viết thư cho người bạn qua thư. Bố mẹ tôi đang nghe đài.)

Đáp án: I was writing a letter to my pen pal while my parents were listening to the radio.

Tạm dịch: Tôi đang viết thư cho bạn trong khi bố mẹ tôi đang nghe đài phát thanh.

40. The teacher arrived. The students were playing games on their smartphones. (WHEN)

=> When

.

Đáp án:

=> When

.

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn với “when”

Giải thích:

Ta dùng when để nối hai mệnh đề trong đó có một hành động đang xảy ra thì có một thành động khác xen vào trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + … when S2 + V2/ed + … .

The teacher arrived. The students were playing games on their smartphones.

(Giáo viên đến. Học sinh đang chơi trò chơi trên điện thoại thông minh.)

Đáp án: When the teacher arrived the students were playing games on their smartphones.

Tạm dịch: Khi giáo viên đến các học sinh đang chơi trò chơi trên điện thoại thông minh.