Complete the following sentences with the correct form of — Không quảng cáo

Đề bài Complete the following sentences with the correct form of verbs 13 My father (watch) TV every night Đáp án 13 My father (watch) TV every night Phương pháp


Đề bài

Complete the following sentences with the correct form of verbs.

13. My father (watch)

TV every night.

Đáp án:

13. My father (watch)

TV every night.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

13.

Dấu hiệu: “every night” (mỗi tối); “my father” (bố tôi) là chủ ngữ ngôi ba số ít => động từ chia ở dạng số ít

Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng

quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Công thức: S + V(s/es).

My father watches TV every night.

(Bố tôi xem TV mỗi tối.)

Đáp án: watches

14. I (visit)

America next month.

Đáp án:

14. I (visit)

America next month.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

14.

Dấu hiệu: “next month” (tháng tới), câu đã xác định thời gian và địa điểm => hành động sẽ xảy ra có dự định trước

Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Công thức: S + am/is/are going to V.

I am going to visit America next month.

(Tôi sẽ đến thăm Mỹ vào tháng tới.)

Đáp án: am going to visit

15. Could you (buy)

some postcards for me?

Đáp án:

15. Could you (buy)

some postcards for me?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

15.

Could you + V (nguyên thể)?: Bạn có thể làm gì … không?

Could you buy some postcards for me?

(Bạn có thể mua một số bưu thiếp cho tôi được không?)

Đáp án: buy

16. Shall we (go)

cycling this afternoon?

Đáp án:

16. Shall we (go)

cycling this afternoon?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu gợi ý/ đề nghị

Lời giải chi tiết :

16.

Shall we + V (nguyên thể)?: Chúng ta sẽ làm gì … nhé? (Cấu trúc gợi ý, đề nghị ai đó cùng làm)

Shall we go cycling this afternoon?

(Chiều nay chúng ta đi đạp xe nhé?)

Đáp án: go