Complete the second sentence so that it means the same as — Không quảng cáo

Đề bài Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence 31 Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material Boxes Đáp


Đề bài

Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.

31. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material.

Boxes

.

Đáp án:

Boxes

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Thì hiện tại đơn:

- câu chủ động: S + V (s/es).

- câu bị động chủ ngữ số nhiều “boxes” (những cái hộp) : S + are + V3/ed + (by O).

make – made – made (v): làm

Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material.

(Các công ty làm hộp bằng bìa cứng vì đây là vật liệu rẻ tiền.)

Đáp án: Boxes are made out of cardboard because it is cheap material.

(Hộp được làm bằng bìa cứng vì nó là vật liệu rẻ tiền.)

32. The last time I cooked was 3 years ago.

I

.

Đáp án:

I

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: The last time + S + V2/ed + was + khoảng thời gian + ago.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + NOT + V3/ed + for + khoảng thời gian.

cook – cooked – cooked (v): nấu ăn

The last time I cooked was 3 years ago.

(Lần cuối cùng tôi nấu ăn là 3 năm trước.)

Đáp án: I haven’t cooked for 3 years.

(Tôi đã không nấu ăn khoảng 3 năm.)

33. Ravi said, “The concert ended yesterday.”

Ravi told me

.

Đáp án:

Ravi told me

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (nói) : S + told + O + S + V (lùi thì).

Quy tắc lùi thì: thì quá khứ đơn “ended” => thì quá khứ hoàn thành “had ended”.

Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “yesterday” (hôm qua) => “the day before” (ngày hôm trước) .

end – ended – ended (v): kết thúc

Ravi said, “The concert ended yesterday.”

(Ravi nói, “Buổi hòa nhạc kết thúc ngày hôm qua.”)

Đáp án: Ravi told me the concert had ended the day before.

(Ravi nói với tôi rằng buổi hòa nhạc đã kết thúc vào ngày hôm trước.)

34. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (before)

Samantha

.

Đáp án:

Samantha

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “before” (trước khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + had + V3/ed + before + S + V2/ed.

Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday.

(Samantha học trượt tuyết. Sau đó cô ấy đi chơi kì nghỉ trượt tuyết)

Đáp án: Samantha had learned to ski before she went on the skiing holiday.

(Samantha đã học trượt tuyết trước khi cô ấy đi chơi kì nghỉ trượt tuyết.)

35. The girl is my sister. She is wearing a pastel purple dress.

The girl

.

Đáp án:

The girl

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Chủ ngữ “she” (cô ấy) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ người “the girl” (cô gái) ở câu đầu tiên. => dùng “who” (người mà).

The girl is my sister. She is wearing a pastel purple dress.

(Cô gái là em gái của tôi. Cô ấy đang mặc một chiếc váy màu tím pastel.)

Đáp án: The girl who is wearing a pastel purple dress is my sister.

(Cô gái mặc chiếc váy màu tím nhạt là em gái tôi.)