Complete the second sentence with the same meaning to the first one.
31. Men should share household tasks with their wives. This helps to maintain gender equality at home. ( which )
Đáp án:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
31.
“This” (điều này) trong câu thứ hai thay thế cho cả mệnh đề của câu đầu tiên => dùng “which”.
Khi “which” thay thế cho cả mệnh đề trước nó, cần dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ.
Men should share household tasks with their wives. This helps to maintain gender equality at home.
(Nam giới nên chia sẻ công việc gia đình với vợ. Điều này giúp duy trì bình đẳng giới ở nhà.)
Đáp án: Men should share household tasks with their wives, which helps to maintain gender equality at home.
(Nam giới nên chia sẻ công việc gia đình với vợ, điều này giúp duy trì bình đẳng giới trong gia đình.)
32. Eastern countries have more superstitious beliefs than Western ones. ( more )
There are
.
Đáp án:
There are
.
Kiến thức: So sánh hơn
32.
Công thức viết câu với so sánh hơn với danh từ đếm được số nhiều: There are + more + (tính từ) + danh từ đếm được số nhiều + in S1 + than + S2.
Cụm danh từ: superstitious beliefs: tín ngưỡng mê tín dị đoan
Eastern countries have more superstitious beliefs than Western ones.
(Các nước phương Đông có nhiều tín ngưỡng mê tín hơn các nước phương Tây.)
Đáp án: There are more superstitious in Eastern countries than Western ones.
(Có nhiều mê tín ở các nước phương Đông hơn các nước phương Tây.)
33. Tet holiday is more interesting than any other Vietnamese traditional festivals that he’s ever attended. ( most )
Tet holiday
.
Đáp án:
Tet holiday
.
Kiến thức: So sánh nhất
33.
Công thức so sánh nhất với tính từ dài “interesting” (thú vị) với động từ tobe chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + is + the most + tính từ dài + (danh từ).
Tet holiday is more interesting than any other Vietnamese traditional festivals that he’s ever attended.
(Kỳ nghỉ Tết thú vị hơn bất kỳ lễ hội truyền thống Việt Nam nào khác mà anh ấy từng tham gia.)
Đáp án: Tet holiday is the most interesting Vietnamese traditional festivals that he’s ever attended.
(Ngày Tết là lễ hội truyền thống Việt Nam thú vị nhất mà anh ấy từng tham dự.)
34. Electronic devices distract students from their studies. Students may play games, text, chat, and cheat. ( who )
Electronic devices
.
Đáp án:
Electronic devices
.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
34.
“students” (những học sinh) trong câu thứ hai đóng vai trò chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người “students” ở câu đầu tiên => dùng “who”
Electronic devices distract students from their studies. Students may play games, text, chat, and cheat.
(Các thiết bị điện tử khiến học sinh mất tập trung trong học tập. Học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận.)
Đáp án: Electronic devices distract students who may play games, text, chat, and cheat from their studies from their studies.
(Các thiết bị điện tử làm phân tâm học sinh những người mà có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận, khỏi việc học của họ.)
35. The government should create more job opportunities for women in rural areas. ( created )
Women
.
Đáp án:
Women
.
Kiến thức: Câu bị động
35.
Công thức câu chủ động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo + O.
Công thức câu bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be + V3/ed + (by O).
create – created – created (v): tạo ra
The government should create more job opportunities for women in rural areas.
(Chính phủ nên tạo nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ ở nông thôn.)
Đáp án: Women in rural areas should be created more job opportunities by the government.
(Phụ nữ ở nông thôn nên được tạo nhiều cơ hội việc làm hơn bởi chính phủ.)