Công thức tính diện tích hình bình hành — Không quảng cáo

Công thức Toán 5 - Tổng hợp công thức Toán Công thức Chương 3. Hình học


Công thức tính diện tích hình bình hành

Công thức tính diện tích hình bình hành - Công thức Toán 5

1. Hình bình hành

Hình bình hành ABCD có:

- AB và CD là hai cạnh đối diện; AD và BC là hai cạnh đối diện.

- Cạnh AB song song với cạnh DC.

- Cạnh AD song song với cạnh BC.

- AB = CD và AD = BC.

Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

2. Diện tích hình bình hành

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)

S = a x h

(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành)

Ví dụ 1: Một hình bình hành có độ dài đáy 18 cm; chiều cao 13 cm. Tính diện tích hình bình hành đó.

Giải

Diện tích hình bình hành đó là

18 x 13 = 234 (cm 2 )

Đáp số: 234 cm 2

Ví dụ 2: Một mảnh vườn dạng hình bình hành có tổng độ dài của chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém độ dài đáy 17m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó, tính ra cứ 100 m 2 thì thu được 60kg ngô. Hỏi đã thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô trên mảnh vườn đó?

Giải

Ta có sơ đồ:

Độ dài đáy của mảnh vườn đó là:

(233 + 17) : 2 = 125 (m)

Chiều cao của mảnh vườn đó là:

125 – 17 = 108 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

125 x 108 = 13500 (cm 2 )

13500 cm 2 gấp 100 cm 2 số lần là:

13500 : 100 = 135 (lần)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

60 x 135 = 8100 (kg)

8100kg = 81 tạ

Đáp số: 81 tạ


Cùng chủ đề:

Công thức Toán 5 học kì 2
Công thức giải bài toán về tỉ số phần trăm
Công thức làm bài toán chuyển động cùng chiều
Công thức làm bài toán chuyển động ngược chiều
Công thức tính chu vi hình tròn
Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức tính diện tích hình tam giác
Công thức tính diện tích hình thoi
Công thức tính diện tích hình tròn
Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương