(a) Công thức phân tử của vanillin: C 7 H 6 O 2
(b)Vanillin tan tốt trong nước do có nhóm – OH tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước.
(c) Sản phẩm khi cho vanillin tác dụng với dung dịch NaOH là:
(d) Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X . Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm.
(a) Công thức phân tử của vanillin: C 7 H 6 O 2
(b)Vanillin tan tốt trong nước do có nhóm – OH tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước.
(c) Sản phẩm khi cho vanillin tác dụng với dung dịch NaOH là:
(d) Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X . Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm.
(a) sai, công thức phân tử vanillin: C 8 H 8 O 3
(b) sai, vanillin chỉ tan tốt trong nước ấm vì nhóm –OH phenol khó tan trong nước lạnh.
(c) sai, sản phẩm là
(d) đúng, Số mol NaOH là: \(\frac{{7,82.0,1}}{{1000}} = 7,{82.10^{ - 4}}\,mol.\)
HOC 6 H 3 (OCH 3 )(CHO) + NaOH --> NaOC 6 H 3 (OCH 3 )(CHO) + H 2 O
Số mol vanillin C 8 H 8 O 3 bằng số mol NaOH và bằng 7,82.10 -4 mol.
Phần trăm khối lượng vanillin trong mẫu trên là: \(\frac{{7,{{82.10}^{ - 4}}.152}}{{0,12}}.100\% = 99,05\% .\)
Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm.