Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022 - 2023 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử


Đề kiểm tra cuối học kì 1- năm học 2022-2023 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức

Điểm khác của công nghiệp văn hóa so với các ngành công nghiệp khác là gì?

Phần trắc nghiệm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng

1. Điểm khác của công nghiệp văn hóa so với các ngành công nghiệp khác là gì?

A. Sản phẩm tạo ra có tính hàng hóa, có giá trị kinh tế vượt trội.

B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.

C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hóa.

D. Có sự đóng góp quan trọng của máy móc và công nghệ hiện đại.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 6 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C.

2. Lĩnh vực/loại hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hóa?

A. Điện ảnh.

B. Thời trang.

C. Xuất bản.

D. Du lịch khám phá.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 7 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn D

3. Vai trò của Sử học trong sự phát triển công nghiệp văn hóa là gì?

A. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo cho công nghiệp văn hóa.

B. Cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp văn hóa.

C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hóa.

D. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hóa.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 8 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

4. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hóa?

A. Du lịch mạo hiểm.

B. Du lịch văn hóa.

C. Ngành du lịch nói chung.

D. Du lịch khám phá.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 9 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

5. Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 ( Lịch sử 10 , tr. 31) là gì?

A. Vai trò của lịch sử - văn hóa trong sự phát triển của ngành du lịch.

B. Nguồn tài nguyên của du lịch văn hóa.

C. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội.

D. Sự hấp dẫn của di sản văn hóa đối với khách du lịch.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 10 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

6. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải đảm bảo phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.

C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, vì sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 4 bài 1, Bài tập 4 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

7. Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?

A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và cao nguyên.

C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.

D. Là một bán đảo nên có nhiều vũng, vịnh, hải cảng.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 7 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

8. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.

B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

C. Sự tổn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.

D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 8 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

9. Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?

A. Văn minh sông Ấn.

B. Văn minh sông Hằng.

C. Văn minh Ấn Độ.

D. Văn minh Nam Ấn.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 9 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

10. Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo.

B. Phật giáo.

C. Hin-đu giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 10 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

11. Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?

A. Người Hoa Hạ.

B. Người Choang.

C. Người Mãn.

D. Người Mông Cổ.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 11 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

12. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Các loại lâm thổ sản.

B. Vàng, bạc.

C. Tơ lụa, gốm sứ.

D. Hương liệu.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 12 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C.

13. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là

A. chữ giáp cốt, kim văn.

B. chữ Hán.

C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.

D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 13 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

14. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?

A.Ai Cập.

B. Hy Lạp - La Mã.

C. Ấn Độ.

D. Trung Hoa.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 14 bài 1, Bài tập 5 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

15. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là

A. đồi núi, đất đai khô cằn.

B. ven biển bằng phẳng.

C. các cao nguyên bằng phẳng.

D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 1 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

16. Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây?

A. Lúa nước.

B. Mo, ô liu.

C. Các loại hoa.

D. Hoa màu.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 2 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn B

17. Vị trí địa lí và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

A. Đóng tàu, thuyền.

B. Nghề thủ công.

C. Thương mại đường biển gắn với các hải cảng.

D. Nông nghiệp.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 3 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

18. Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?

A. Đồng bằng màu mỡ ở các thung lũng sông, có những đồng cỏ.

B. Cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.

C. Các vùng đồi núi rộng lớn xen kẽ với đồng bằng.

D. Đồng bằng ven biển.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 4 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

19. La Mã cổ đại có thuận lợi nào để phát triển thủ công nghiệp?

A. Có đường bờ biển dài, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.

B. Có nhiều thung lũng để xây dựng các xưởng thủ công.

C. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho luyện kim.

D. Nhiều đất để phát triển nghề gốm.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 5 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

20. Tổ chức nhà nước Hy Lạp cổ đại là

A. tiểu quốc.

B. thành bang.

C. nhà nước chuyên chế.

D. lãnh địa.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 6 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

21. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. Anh.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Mỹ.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 1 bài 1, Bài tập 7 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A

22. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?

A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.

B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.

D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 2 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn D

23. Phong trào "rào đất cướp ruộng” dùng để chỉ hiện tượng gì?

A. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.

B. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.

C. Quý tộc phong kiến thôn tính ruộng đất của nhau.

D. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừu.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 3 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn D

24. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.

B. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.

C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.

D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.

Phương pháp giải:

Xem lại hướng dẫn giải câu 4 bài 1, Bài tập 6 SBT Lịch sử 10.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

Phần Tự Luận Câu 1

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm)

Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại.

Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 3-b trang 44 SGK Lịch sử 10.

B2: Xem lại hướng dẫn giải Bài tập 8 – Bài 5 SBT Lịch sử 10 trang 35.

Lời giải chi tiết:

Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại:

Lĩnh vực

Thành tựu

Tư tưởng, tôn giáo

- Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm

- Nho giáo, Đạo giáo, đã trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Quốc, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác

Chữ viết

- Chữ giáp cốt và kim văn xuất hiện sớm nhất

- Chữ viết được  chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay

Văn học

- Thơ ca thời Đường: ba nhà thơ nổi tiếng Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, Lý Bạch

- Tiểu thuyết thời Minh-Thanh: Tam quốc diễn nghĩa, Thuỷ hử, Tây du kí, Hồng lâu mộng....

Kiến trúc, điêu khắc, hội họa

Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...

Khoa học, kĩ thuật

Tứ đại phát minh:  làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

Những thành tựu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay là Bốn phát minh lớn về kĩ thuật gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn; kiến trúc (Vạn Lý Trường Thành....); y học (thuật châm cứu....).

Phần Tự Luận Câu 2

Câu 2 (2,0 điểm)

Nêu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

Phương pháp giải:

Đọc lại mục 1-a bài 7 và mục 1-a bài 8 SGK Lịch sử.

Lời giải chi tiết:

- Bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:

+ Kế thừa những bước tiến của cách mạng khoa học, kĩ thuật đầu thế kỉ XX.

+ Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đây các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, sáng chế

+ Sự vơi cạn của nguồn tài nguyên hóa thạch, thách thức về bùng nổ của dân số, nhu cầu lớn về vật liệu...

- Sự khác nhau về bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào.

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra; có tích luỹ tư bản.

+ Các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại diễn ra khi đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.


Cùng chủ đề:

Bài 7. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 8. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 9. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - Trung đại SBTLịch sử 10 Kết nối tri thức
Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - Trung đại
Soạn Lịch sử 10, giải Sử 10 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022 - 2023 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Năm học 2022 - 2023 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra giữa học kì I – năm học 2022 – 2023
Đề kiểm tra giữa học kì II - Năm học 2022 - 2023