Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10
Một hình chữ nhật có chiều dài 2 216 cm và hơn chiều rộng 384 cm ... Viết tất cả các số tròn chục có 4 chữ số khác nhau
Đề bài
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
-
A.
99 999
-
B.
99 998
-
C.
98 675
-
D.
98 765
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
-
A.
50 000
-
B.
500 000
-
C.
5 000 000
-
D.
5 000
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
80
-
D.
70
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
-
A.
XV
-
B.
XVI
-
C.
XVII
-
D.
XVIII
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
-
A.
369
-
B.
344
-
C.
375
-
D.
354
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Lời giải và đáp án
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
-
A.
99 999
-
B.
99 998
-
C.
98 675
-
D.
98 765
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765
Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:
-
A.
50 000
-
B.
500 000
-
C.
5 000 000
-
D.
5 000
Đáp án : B
Xác định hàng của chữ số 5 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Chữ số 5 trong số 14 531 274 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là: 500 000
Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
80
-
D.
70
Đáp án : B
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60
Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?
-
A.
XV
-
B.
XVI
-
C.
XVII
-
D.
XVIII
Đáp án : D
Từ năm 1701 đến năm 1800 thuộc thế kỉ XVIII
Năm 1783 thuộc thế kỉ XVIII
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:
-
A.
369
-
B.
344
-
C.
375
-
D.
354
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi:1 phút = 60 giây
6 phút 15 giây = 360 giây + 15 giây = 375 giây
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
5
Đáp án : C
Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông trong hình.
Hình trên có 6 góc vuông.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
a) 73 882 339 > 57 492 492
b) 3 400 600 = 3 000 000 + 400 000 + 600
c) 22 222 222 < 1 000 000 000
d) 7 800 000 > 7 000 000 + 800
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải
a) 57 670 – (29 853 – 2 853)
= 57 670 – 27 000
= 30 670
b) 19 000 + 8 140 + 2 760
= 19 000 + (8 140 + 2 760)
= 19 000 + 10 900
= 29 900
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến ; 1 dm 2 = 100 cm 2
1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
a) 4 tấn 50 yến = 450 yến
b) 650 cm 2 = 6 dm 2 50 cm 2
c) 2 phút 12 giây = 132 giây
d) 1 000 năm = 10 thế kỉ
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
- Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Tìm cạnh hình vuông = Chu vi : 4
Chiều rộng hình chữ nhật là:
2 216 – 384 = 1 832 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm)
Cạnh hình vuông dài là:
8 096 : 4 = 2 024 (cm)
Đáp số: 2 024 cm.
- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.
- Tìm 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6
- Lập số
Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.
Vì số có 4 chữ số khác nhau và tổng các chữ số là 6 nên ta có:
6 = 3 + 2 + 1 + 0
Các số cần tìm là: 3 210; 3 120; 2 310; 2 130; 1 320; 1 230.