Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 2
Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng ... . Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 52 học sinh ...
Đề bài
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:
-
A.
73,9000
-
B.
73,009
-
C.
73,09
-
D.
73,0009
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
-
A.
31,05
-
B.
31,5
-
C.
5,31
-
D.
3,15
Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:
-
A.
241,25
-
B.
241,205
-
C.
240,98
-
D.
240,908
Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng. Biết rằng cứ 4 tháng chị Mai tiết kiệm được 24 triệu đồng. Chị Mai cần tiết kiệm mấy tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó.
-
A.
8 tháng
-
B.
10 tháng
-
C.
12 tháng
-
D.
14 tháng
Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 52 học sinh và bằng $\frac{3}{7}$ số học sinh chưa biết bơi. Khối Bốn có số học sinh biết bơi là:
-
A.
39 học sinh
-
B.
91 học sinh
-
C.
42 học sinh
-
D.
87 học sinh
Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
-
A.
3,15 ha
-
B.
15 ha
-
C.
31,5 ha
-
D.
1,5 ha
Lời giải và đáp án
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:
-
A.
73,9000
-
B.
73,009
-
C.
73,09
-
D.
73,0009
Đáp án : B
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là: 73,009
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
-
A.
31,05
-
B.
31,5
-
C.
5,31
-
D.
3,15
Đáp án : A
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là: 31,05
Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:
-
A.
241,25
-
B.
241,205
-
C.
240,98
-
D.
240,908
Đáp án : D
So sánh các số thập phân theo quy tắc đã học
Ta có 240,908 < 240,98 < 241,205 < 241,25
Vậy số thập phân bé nhất trong các số đã cho là 240,908
Chị Mai tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới có giá là 72 triệu đồng. Biết rằng cứ 4 tháng chị Mai tiết kiệm được 24 triệu đồng. Chị Mai cần tiết kiệm mấy tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó.
-
A.
8 tháng
-
B.
10 tháng
-
C.
12 tháng
-
D.
14 tháng
Đáp án : C
Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số
72 triệu đồng gấp 24 triệu đồng số lần là: 72 : 24 = 3 (lần)
Chị Mai cần tiết kiệm số tháng thì đủ tiền mua chiếc xe máy đó là:
4 x 3 = 12 (tháng)
Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có số học sinh biết bơi ít hơn số học sinh chưa biết bơi là 52 học sinh và bằng $\frac{3}{7}$ số học sinh chưa biết bơi. Khối Bốn có số học sinh biết bơi là:
-
A.
39 học sinh
-
B.
91 học sinh
-
C.
42 học sinh
-
D.
87 học sinh
Đáp án : A
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Số bạn biết bơi = Giá trị 1 phần x số phần của số học sinh biết bơi
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Số học sinh biết bơi là: 52 : 4 x 3 = 39 (bạn)
Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
-
A.
3,15 ha
-
B.
15 ha
-
C.
31,5 ha
-
D.
1,5 ha
Đáp án : A
- Tìm chiều rộng khu đất = chiều dài x $\frac{5}{7}$
- Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng
Chiều rộng khu đất là $210 \times \frac{5}{7} = 150$ (m)
Diện tích khu đất là: 210 x 150 = 31 500 (m 2 ) = 3,15 ha
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
$\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}} = \frac{{18}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} - \frac{1}{{24}} = \frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$
$5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}$
Áp dụng cách đổi:
1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 cm 2 = $\frac{1}{{100}}$ dm 2
1m 2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km 2
a) 29 kg 35 g = 29,035 kg
b) 18 dm 2 40 cm 2 = 18,4 dm 2
c) 6 ha 250 m 2 = 6,025 ha
d) 75 200 ha = 752 km 2
- Tìm tổng số gà và số vịt sau khi bán
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
- Tìm số gà sau khi bán = giá trị của 1 phần x số phần của số gà
- Tìm số gà ban đầu, số vịt ban đầu
Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:
1 270 – (150 + 185) = 935 (con)
Ta có sơ đồ sau khi bán:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của 1 phần hay số gà sau khi bán là:
935 : 5 = 187 (con)
Số gà ban đầu là:
187 + 150 = 337 (con)
Số vịt ban đầu là:
1 270 – 337 = 933 (con)
Đáp số: Gà: 337 con
Vịt: 933 con