Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 2
Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m ... Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 29 kg 35 g = …….. kg
Đề bài
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:
-
A.
73,9000
-
B.
73,009
-
C.
73,09
-
D.
73,0009
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
-
A.
31,05
-
B.
31,5
-
C.
5,31
-
D.
3,15
Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:
-
A.
241,25
-
B.
241,205
-
C.
240,98
-
D.
240,908
Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 15 l 78 ml = …….. l là:
-
A.
15,78
-
B.
157,8
-
C.
15,078
-
D.
1,578
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2 km 2 5ha …… 2,5 km 2 là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
-
A.
3,15 ha
-
B.
15 ha
-
C.
31,5 ha
-
D.
1,5 ha
Lời giải và đáp án
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là:
-
A.
73,9000
-
B.
73,009
-
C.
73,09
-
D.
73,0009
Đáp án : B
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Số thập phân gồm 7 chục, 3 đơn vị, 9 phần nghìn viết là: 73,009
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:
-
A.
31,05
-
B.
31,5
-
C.
5,31
-
D.
3,15
Đáp án : A
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$
Hỗn số $31\frac{5}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là: 31,05
Số thập phân bé nhất trong các số 241,25 ; 241,205 ; 240,98 ; 240,908 là:
-
A.
241,25
-
B.
241,205
-
C.
240,98
-
D.
240,908
Đáp án : D
So sánh các số thập phân theo quy tắc đã học
Ta có 240,908 < 240,98 < 241,205 < 241,25
Vậy số thập phân bé nhất trong các số đã cho là 240,908
Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 15 l 78 ml = …….. l là:
-
A.
15,78
-
B.
157,8
-
C.
15,078
-
D.
1,578
Đáp án : C
Chuyển về hỗn số có chứa phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân.
Ta có: 15 l 78 ml = $15\frac{{78}}{{1000}}$ l = 15,078 l
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2 km 2 5ha …… 2,5 km 2 là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1 km 2 = 100 ha
Đổi: 2 km 2 5ha = 2,05 km 2
Vậy 2 km 2 5ha < 2,5 km 2
Một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 210 m, chiều rộng bằng $\frac{5}{7}$ chiều dài. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
-
A.
3,15 ha
-
B.
15 ha
-
C.
31,5 ha
-
D.
1,5 ha
Đáp án : A
- Tìm chiều rộng khu đất = chiều dài x $\frac{5}{7}$
- Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng
Chiều rộng khu đất là $210 \times \frac{5}{7} = 150$ (m)
Diện tích khu đất là: 210 x 150 = 31 500 (m 2 ) = 3,15 ha
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …
- Viết về dạng số thập phân
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
$\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}} = \frac{{18}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} - \frac{1}{{24}} = \frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$
$5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}$
Áp dụng cách đổi:
1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 cm 2 = $\frac{1}{{100}}$ dm 2
1m 2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km 2
a) 29 kg 35 g = 29,035 kg
b) 18 dm 2 40 cm 2 = 18,4 dm 2
c) 6 ha 250 m 2 = 6,025 ha
d) 75 200 ha = 752 km 2
a) Tìm chiều rộng của thửa ruộng = Chiều dài : 4
Diện tích thửa ruộng = Chiều dài x chiều rộng
Tìm số kg thóc thu được = Diện tích thửa ruộng x $\frac{6}{5}$
Đổi sang đơn vị tạ
b) Số tiền thu được = giá tiền mỗi kg thóc x Số kg thóc thu được
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
60 : 4 = 15 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
60 x 15 = 900 (m 2 )
Gia đình Nam thu được số tạ thóc trên thửa ruộng đó là:
$900 \times \frac{6}{5} = 1080$ (kg) = 10,8 (tạ)
b) Nếu bán hết số thóc đó thì gia đình Nam thu được số tiền là:
16 500 x 1 080 = 17 820 000 (đồng)
Đáp số: a) 10,8 tạ
b) 17 820 000 đồng