Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

  • A.

    1 hình

  • B.

    2 hình

  • C.

    3 hình

  • D.

    4 hình

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 324 000 : ….. = 80 là:

  • A.

    450

  • B.

    4 005

  • C.

    4 050

  • D.

    4 500

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 94 x 1 000 …… 102 000 : 10 là:

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm 2 = …… dm 2 …… mm 2 lần lượt là:

  • A.

    5 ; 190

  • B.

    50 ; 19

  • C.

    50 ; 190

  • D.

    5 ; 19

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:

  • A.

    42 280

  • B.

    42 240

  • C.

    32 040

  • D.

    32 280

Câu 6 :

Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?

  • A.

    93 hộp, thừa 5 cái bánh

  • B.

    94 hộp, thừa 2 cái bánh

  • C.

    95 hộp, thừa 2 cái bánh

  • D.

    95 hộp, thừa 1 cái bánh

Câu 7 :

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Biết nửa chu vi của vườn hoa đó là 36 m. Diện tích của vườn hoa là:

  • A.

    288 m 2

  • B.

    360 m 2

  • C.

    420 m 2

  • D.

    308 m 2

Câu 8 :

Trong tháng 8, gia đình Hà dùng hết 372 số điện. Vậy trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:

  • A.

    11 số

  • B.

    12 số

  • C.

    13 số

  • D.

    14 số

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi:

  • A.

    1 hình

  • B.

    2 hình

  • C.

    3 hình

  • D.

    4 hình

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên có 2 hình thoi là hình A, hình G

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 324 000 : ….. = 80 là:

  • A.

    450

  • B.

    4 005

  • C.

    4 050

  • D.

    4 500

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

324 000 : ….. = 80

324 000 : 80 = 32 400 : 8 = 4 050

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 94 x 1 000 …… 102 000 : 10 là:

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm kết quả phép tính ở hai vế rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

94 x 1 000 = 94 000

102 000 : 10 = 10 200

Vậy 94 x 1 000 > 102 000 : 10

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm 2 = …… dm 2 …… mm 2 lần lượt là:

  • A.

    5 ; 190

  • B.

    50 ; 19

  • C.

    50 ; 190

  • D.

    5 ; 19

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm 2 = 10 000 mm 2

Lời giải chi tiết :

50 190 mm 2 = 5 dm 2 190 mm 2

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 48 320 : 40 x 35 là:

  • A.

    42 280

  • B.

    42 240

  • C.

    32 040

  • D.

    32 280

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

48 320 : 40 x 35 = 1 208 x 35

= 42 280

Câu 6 :

Có 96 cái bánh xếp đều vào 8 hộp. Hỏi nếu có 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bánh?

  • A.

    93 hộp, thừa 5 cái bánh

  • B.

    94 hộp, thừa 2 cái bánh

  • C.

    95 hộp, thừa 2 cái bánh

  • D.

    95 hộp, thừa 1 cái bánh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số bánh có trong mỗi hộp

- Thực hiện phép chia 1 130 : số bánh có trong mỗi hộp

Lời giải chi tiết :

Số bánh có trong mỗi hộp là 96 : 8 = 12 (cái bánh)

Ta có 1 130 : 12 = 94 (dư 2)

Vậy 1 130 cái bánh loại đó thì xếp được 94 hộp như thế và còn thừa 2 cái bánh.

Câu 7 :

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Biết nửa chu vi của vườn hoa đó là 36 m. Diện tích của vườn hoa là:

  • A.

    288 m 2

  • B.

    360 m 2

  • C.

    420 m 2

  • D.

    308 m 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chiều dài = (nửa chu vi + hiệu) : 2

- Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài

- Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài vườn hoa là: (36 + 8) : 2 = 22 (m)

Chiều rộng vườn hoa là: 22 – 8 = 14 (m)

Diện tích của vườn hoa là: 22 x 14 = 308 (m)

Câu 8 :

Trong tháng 8, gia đình Hà dùng hết 372 số điện. Vậy trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:

  • A.

    11 số

  • B.

    12 số

  • C.

    13 số

  • D.

    14 số

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định số ngày của tháng 8

- Số điện trung bình mỗi ngày = số điện dùng trong tháng 8 : số ngày của tháng 8

Lời giải chi tiết :

Tháng 8 có 31 ngày

Trung bình mỗi ngày gia đình Hà dùng hết số số điện là:

372 : 31 = 12 (số)

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 1 091 x 50 – 50 x 91 = (1 091 – 91) x 50

= 1 000 x 50

= 50 000

b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256 = 65 x (526 + 218 + 256)

= 65 x 1 000

= 65 000

Phương pháp giải :

Bước 1: Số tiền bán đường trắng = số tiền một kg đường trắng x số kg đường trắng

Bước 2: Số tiền bán đường vàng = số tiền một kg đường vàng x số kg đường vàng

Bước 3: Số tiền thu được = Số tiền bán đường trắng + Số tiền bán đường vàng

Lời giải chi tiết :

Số tiền thu được khi bán đường trắng là:

23 000 x 18 = 414 000 (đồng)

Số tiền thu được khi bán đường vàng là:

21 000 x 16 = 336 000 (đồng)

Người bán hàng thu được tất cả số tiền là:

414 000 + 336 000 = 750 000 (đồng)

Đáp số: 750 000 đồng

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Tháng 1 nhà Tùng dùng hết số lít nước là:

(14 250 + 150) : 2 = 7 200 (lít)

Tháng 2 nhà Tùng dùng hết số lít nước là:

7 200 – 150 = 7 050 (lít)

Đáp số: Tháng 1: 7 200 lít nước

Tháng 2: 7 050 lít nước

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 1 091 x 50 – 50 x 91 = (1 091 – 91) x 50

= 1 000 x 50

= 50 000

b) 65 x 526 + 218 x 65 + 65 x 256 = 65 x (526 + 218 + 256)

= 65 x 1 000

= 65 000

Phương pháp giải :

Bước 1: Số tiền bán đường trắng = số tiền một kg đường trắng x số kg đường trắng

Bước 2: Số tiền bán đường vàng = số tiền một kg đường vàng x số kg đường vàng

Bước 3: Số tiền thu được = Số tiền bán đường trắng + Số tiền bán đường vàng

Lời giải chi tiết :

Số tiền thu được khi bán đường trắng là:

23 000 x 18 = 414 000 (đồng)

Số tiền thu được khi bán đường vàng là:

21 000 x 16 = 336 000 (đồng)

Người bán hàng thu được tất cả số tiền là:

414 000 + 336 000 = 750 000 (đồng)

Đáp số: 750 000 đồng

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Tháng 1 nhà Tùng dùng hết số lít nước là:

(14 250 + 150) : 2 = 7 200 (lít)

Tháng 2 nhà Tùng dùng hết số lít nước là:

7 200 – 150 = 7 050 (lít)

Đáp số: Tháng 1: 7 200 lít nước

Tháng 2: 7 050 lít nước


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5