Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 13

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Câu 4 :

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

  • A.

    15 giờ

  • B.

    16 giờ

  • C.

    17 giờ

  • D.

    18 giờ

Câu 5 :

Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày nào?

  • A.

    18 tháng 12

  • B.

    18 tháng 12

  • C.

    1 tháng 1

  • D.

    2 tháng 1

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    70

  • D.

    80

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Câu 8 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là:

  • A.

    38

  • B.

    83

  • C.

    82

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết số lần từ từ hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 8 chục và 3 đơn vị là 83

Câu 2 :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:

  • A.

    Hiệu

  • B.

    Số trừ

  • C.

    Số bị trừ

  • D.

    Số hạng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định vài trò của số 82 trong phép tính.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là số bị trừ.

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5dm 21cm = ……. cm.

  • A.

    521 cm

  • B.

    26 cm

  • C.

    70 cm

  • D.

    71 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

5dm 21cm = 50 cm + 21 cm = 71 cm

Câu 4 :

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

  • A.

    15 giờ

  • B.

    16 giờ

  • C.

    17 giờ

  • D.

    18 giờ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách xem đồng hồ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ chỉ 16 giờ.

Câu 5 :

Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày nào?

  • A.

    18 tháng 12

  • B.

    18 tháng 12

  • C.

    1 tháng 1

  • D.

    2 tháng 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Tháng 12 có 31 ngày

Lời giải chi tiết :

Ta có: Tháng 12 có 31 ngày.

Thứ Tư tuần này là ngày 25 tháng 12. Vậy thứ Tư tuần sau là ngày 1 tháng 1.

Câu 6 :

Kết quả của phép tính 28 + 62 – 30 = ……

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    70

  • D.

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

28 + 62 – 30 = 90 – 30 = 60

Câu 7 :

Một người nông dân nuôi 52 con cừu. Ông mới mua thêm 19 con cừu nữa. Hỏi bây giờ ông có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A.

    71 con

  • B.

    60 con

  • C.

    61 con

  • D.

    73 con

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số con cừu có tất cả = Số con cừu đã có + số con cừu mua thêm

Lời giải chi tiết :

Người nông dân có tất cả số cừu là: 52 + 19 = 71 (con)

Câu 8 :

Hai bạn An và Bình có tất cả 32 chiếc bút chì. Nếu An cho Bình 5 chiếc thì An còn lại 14 chiếc. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu chiếc bút chì?

  • A.

    13 chiếc

  • B.

    17 chiếc

  • C.

    19 chiếc

  • D.

    23 chiếc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

-Tìm số bút chì của An lúc đầu

- Tìm số bút chì của Bình

Lời giải chi tiết :

Lúc đầu An có số bút chì là: 14 + 5 = 19 (chiếc)

Lúc đầu Bình có số chiếc bút chì là: 32 – 19 = 13 (chiếc)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Độ dài còn lại = Độ dài ban đầu – độ dài đã cưa

Lời giải chi tiết :

Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

82 – 27 = 55 (cm)

Đáp số: 55 cm

Phương pháp giải :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong phép trừ, nếu giảm số bị trừ đi 14 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới giảm đi 14 đơn vị.

Vậy hiệu mới là 35 – 14 = 21

Đáp số: 21


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 9
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 12
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 14
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Đề kiểm tra học kì 1, đề thi học kì 1 Toán 2 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1, đề thi học kì 1 Toán 2 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1