Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 3 - Cánh diều Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 - Cánh diều


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét? Số 634 được đọc là ...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số 50 là số:

  • A.

    51

  • B.

    49

  • C.

    48

  • D.

    52

Câu 2 :

Số 634 được đọc là:

  • A.

    Sáu ba bốn

  • B.

    Sáu trăm ba tư

  • C.

    Sáu trăm ba mươi tư

  • D.

    Sáu tăm ba mươi bốn

Câu 3 :

Thương của phép chia 30 : 5 là:

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 4 :

Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

  • A.

    20 bánh xe

  • B.

    32 bánh xe

  • C.

    40 bánh xe

  • D.

    28 bánh xe

Câu 5 :

Cho hình vẽ:

Góc trong hình là góc:

  • A.

    Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

  • B.

    Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • C.

    Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • D.

    Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

Câu 6 :

Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

  • A.

    6 dm

  • B.

    120 cm

  • C.

    60 dm

  • D.

    12 dm

Câu 7 :

Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

  • A.

    0 o C

  • B.

    2 o C

  • C.

    100 o C

  • D.

    36 o C

Câu 8 :

17 kg gấp lên 5 lần được:

  • A.

    70 kg

  • B.

    75 kg

  • C.

    85 kg

  • D.

    90 kg

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số 50 là số:

  • A.

    51

  • B.

    49

  • C.

    48

  • D.

    52

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền sau của số 50 là số 51.

Câu 2 :

Số 634 được đọc là:

  • A.

    Sáu ba bốn

  • B.

    Sáu trăm ba tư

  • C.

    Sáu trăm ba mươi tư

  • D.

    Sáu tăm ba mươi bốn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư

Câu 3 :

Thương của phép chia 30 : 5 là:

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng chia 5 để tính nhẩm

Lời giải chi tiết :

Thương của phép chia 30 : 5 là 6

Câu 4 :

Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?

  • A.

    20 bánh xe

  • B.

    32 bánh xe

  • C.

    40 bánh xe

  • D.

    28 bánh xe

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số bánh xe = Số bánh xe ở mỗi ô tô x số ô tô

Lời giải chi tiết :

10 ô tô con như thế có số bánh xe là: 4 x 10 = 40 (bánh xe)

Câu 5 :

Cho hình vẽ:

Góc trong hình là góc:

  • A.

    Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS

  • B.

    Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • C.

    Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

  • D.

    Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Góc trong hình là góc: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS

Câu 6 :

Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề-xi-mét?

  • A.

    6 dm

  • B.

    120 cm

  • C.

    60 dm

  • D.

    12 dm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chu vi hình chữ nhật = Độ dài cạnh x 4

Lời giải chi tiết :

Chu vi miếng bìa đó là

30 x 4 = 120 (cm) = 12 dm

Đáp số: 12 dm

Câu 7 :

Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?

  • A.

    0 o C

  • B.

    2 o C

  • C.

    100 o C

  • D.

    36 o C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ 36 o C phù hợp với ngày nắng nóng.

Câu 8 :

17 kg gấp lên 5 lần được:

  • A.

    70 kg

  • B.

    75 kg

  • C.

    85 kg

  • D.

    90 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Lời giải chi tiết :

17 kg gấp lên 5 lần được: 17 x 5 = 85 (kg)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được.

Lời giải chi tiết :

a) 460 mm + 120 mm = 580 mm

b) 240 g : 6 = 40 g

c) 120 ml × 3 = 360 ml

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo các quy tắc đã học

- Nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

a) 9 × (75 – 63) = 9 × 12

= 108

b) (16 + 20) : 4 = 36 : 4

= 9

c) 37 – 18 + 17 = 19 + 17 = 36

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của 2 bao gạo

- Tìm cân nặng của bao gạo và bao ngô

Lời giải chi tiết :

2 bao gạo cân nặng là:

36 × 2 = 72 (kg)

2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:

72 + 25 = 97 (kg)

Đáp số: 97 kg

Phương pháp giải :

Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

30 + 25 + 25 + 50 = 130 (mm)

Đáp số: 130 mm


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 6
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 7
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 8
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 10
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 11
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 12
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 13
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 14
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 15
Đề kiểm tra học kì 1 toán 3 bộ sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết