Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23 — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5


Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

a) 125cm = 12,5m  ☐

b) 125cm = 1,25m   ☐

c) 348m = 0,348km   ☐

d) 348m = 0,0348km   ☐

e) 2m 15mm = 2,15m   ☐

g) 2m 15mm = 2,015m   ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền vào chỗ chấm : \(0,408k{m^2}=....ha\)

A. 408                           B. 40,8

C. 4,08                          D. 4,008

Câu 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

a) 7 tạ 8kg = 7,8 tạ  ☐

b) 7 tạ 8kg = 7,08 tạ  ☐

c) 1250kg = 1,25 tấn  ☐

d) 1250kg = 12,5 tấn  ☐

e) 7,0845 tấn = 708,45kg  ☐

g) 7,0845 tấn = 7084,5kg  ☐

Câu 4. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2}...... 0,38ha\)

a)\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} > 0,38ha\)  ☐

b)\(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} = 0,38ha\)  ☐

c) \(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} < 0,38ha\)  ☐

Câu 5.

Câu 6. Một bánh xà phòng cân nặng bằng \(\dfrac{3}{5}\) bánh xà phòng và 0,06kg.

Hỏi 48 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 7. Một khu rộng hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{7}\)chiều dài.

a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?

b) Người ta cấy lúa trung bình 100m 2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

- Viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số sau đó viết dưới dạng số thập phân.

- Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài:

\(1m=100cm\), hay \( 1cm=\dfrac{1}{{100}}m\) ;

\(1m=1000mm\), hay \( 1mm=\dfrac{1}{{1000}}m\) ;

\(1km=1000m\), hay \( 1m=\dfrac{1}{{1000}}km\).

Cách giải:

+) \(125cm =\dfrac{125}{100}m= 1,25m\) ;

+) \(348m =\dfrac{348}{1000}km =0,348km\) ;

+) \(2m \;15mm= 2\dfrac{15}{1000}m = 2,015m\).

Ta có kết quả như sau:

a) S;                       b) Đ;                     c) Đ;

d) S;                       e) S;                     g) Đ.

Câu 2.

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

\(1km^2=100ha\) hay \(1ha= \dfrac{1}{100}km^2\)

Cách giải:

Ta có \(1km^2=100ha\) nên \(0,408k{m^2}=40,8ha\)

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng:

\(1\) tạ \(=100kg\), hay \(1kg= \dfrac{1}{100}\) tạ ;

\(1\) tấn \(=1000kg\), hay \(1kg= \dfrac{1}{1000}\) tấn ;

Cách giải:

+) \(7\) tạ \(8kg = 7\dfrac{8}{100}\) tạ \(=7,08\) tạ.

+) \(1250kg = \dfrac{1250}{1000}\) tấn \(=1,250\) tấn  \(=1,25\) tấn.

+) \(1\) tấn \(=1000kg\) nên \(7,0845\) tấn \(=7084,5kg\).

Ta có kết quả như sau:

a) S;                      b) Đ;                     c) Đ;

d) S;                      e) S;                      g) Đ.

Câu 4.

Phương pháp:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

Ta có:

+) \(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2}=0,38m^2\).

+) \(1ha= 10\;000m^2\) nên \(0,38ha = 3800m^2\)

Mà: \(0,38m^2 < 3800m^2\).

Vậy: \(\dfrac{{38}}{{100}}{m^2} < 0,38ha\).

Ta có kết quả như sau:    a) S;                       b) S;                    c) Đ.

Câu 5.

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo:

\(1m^2=100dm^2\) hay \(1dm^2= \dfrac{1}{100}m^2\) ;

\(1m^2=10\;000cm^2\) hay \(1cm^2= \dfrac{1}{10\;000}m^2\) .

Cách giải:

Câu 6.

Phương pháp:

- Coi khối lượng \(1\) bánh xà phòng là \(1\) đơn vị.

- Tìm phân số chỉ \(0,06kg\) so với khối lượng \(1\) bánh xà phòng:

\(1 - \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{5}\) (khối lượng bánh xà phòng)

- Đổi: \(0,06kg = 60g\).

- Tìm khối lượng của \(1\) bánh xà phòng ta lấy \(0,06kg\) (hay \(60g\)) chia cho phân số chỉ \(0,06kg\) so với khối lượng \(1\) bánh xà phòng.

- Tìm khối lượng của \(48\) bánh xà phòng ta lấy khối lượng của \(1\) bánh xà phòng nhân với \(48\).

Cách giải:

Coi khối lượng \(1\) bánh xà phòng là \(1\) đơn vị.

Phân số chỉ \(0,06kg\) so với khối lượng bánh xà phòng:

\(1 - \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{5}\) (khối lượng bánh xà phòng)

Đổi: \(0,06kg = 60g\).

\(1\) bánh xà phòng nặng số gam là:

\(60:\dfrac{2}{5} = 150\;(g)\)

\(48\) bánh xà phòng như thế nặng số ki-lô-gam là:

\(150 \times 48 = 7200\;(g)\)

\(7200g=7,2kg\)

Đáp số: \(7,2kg\).

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm nửa chu vi = chu vi \(:2\).

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và \(100m^2).

- Tìm số thóc thu được:  diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp \(75kg\) bấy nhiêu lần.

Cách giải:

a)

Nửa chu vi thửa ruộng là:

\(360 : 2 = 180\;(m)\)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(2 + 7=9\) (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là :

\(180 : 9 × 2 = 40\;(m)\)

Chiều dài thửa ruộng đó là :

\(180 – 40 = 140\;(m)\)

Diện tích thửa ruộng đó là:

\(140 × 40 = 5600\;(m^2)\)

\(5600m^2 =0,56ha\)

b) \(5600m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là:

\(5600: 100 =56\) (lần)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

\(75 \times 56 = 4200\;(kg)\)

\(4200kg = 4,2\) tấn

Đáp số : a) \(0,56ha\) ;

b) \(4,2\) tấn.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 19
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 20
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 21
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 22
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 23
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 24
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 25
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 26
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 27
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 28