Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 — Không quảng cáo

Đề thi toán 3, đề kiểm tra toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là .... Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả ...

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

( Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng )

Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

A. 96 070

B. 96 700

C. 90 607

D. 90 706

Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

A. 100 000

B. 99 999

C. 10 000

D. 99 998

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích hình trên là ………… ô vuông.

A. 13

B. 14

C. 15

D. 16

Câu 4.

Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

A. 10 phút

B. 12 phút

C. 15 phút

D. 17 phút

Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

A. 12 500 kg

B. 25 000 kg

C. 18 750 kg

D. 16 800 kg

Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

A. 380 m

B. 285 m

C. 670 m

D. 760 m

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

25 864 + 23 768

82780 – 46 815

21 408 x 3

67 280 : 7

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) (5 394 + 34 672) : 2

b) 100 000 – 15 400 x 3

Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:

A. 96 070

B. 96 700

C. 90 607

D. 90 706

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách giải

Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607 .

Chọn C.

Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:

A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998

Phương pháp

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải

Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.

Chọn D

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích hình trên là ………… ô vuông.

A. 13 B. 14 C. 15 D. 16

Phương pháp

Đếm số ô vuông được tô màu rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Diện tích hình trên là 14 ô vuông.

Chọn B

Câu 4.

Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:

A. 10 phút

B. 12 phút

C. 15 phút

D. 17 phút

Phương pháp

- Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong

- Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút

Cách giải

Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.

Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.

Vậy Mai hái rau trong 12 phút.

Chọn B.

Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:

A. 12 500 kg

B. 25 000 kg

C. 18 750 kg

D. 16 800 kg

Phương pháp

- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai

- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày

Cách giải

Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là

6 250 x 2 = 12 500 (kg)

Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:

12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)

Đáp số: 18 750 kg

Chọn C.

Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:

A. 380 m

B. 285 m

C. 670 m

D. 760 m

Phương pháp

- Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3

- Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Cách giải

Chiều dài sân vận động là

95 x 3 = 285 (m)

Chu vi sân vận động hình chữ nhật là

(285 + 95) x 2 = 760 (m)

Đáp số: 760 m

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

25 864 + 23 768                    82 780 – 46 815                    21 408 x 3                  67 280 : 7

Phương pháp

- Đặt tính theo các quy tắc đã học

- Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái

- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

Cách giải

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) (5 394 + 34 672) : 2

b) 100 000 – 15 400 x 3

Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?

Phương pháp

- Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3

- Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống

Cách giải

Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là

2 205 x 3 = 6 615 (kg)

Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là

6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)

Đáp số: 2 615 kg rau

Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.

Gọi số cần tìm là $x$

Ta có $x \times 5 = 235 + 700$

$x \times 5 = 935$

$x = 935:5$

$x = 187$

Vậy số cần tìm là 187.


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 toán 3 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 3 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 9