Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo


Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được 2/5 số gạo nhập về ... Có hai xe chở 7/4 tấn hoa quả đến các siêu thị ...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:

  • A.

    500 000 000

  • B.

    50 000 000

  • C.

    5 000 000

  • D.

    500 000

Câu 3 :

Hình vẽ dưới đây có:

  • A.

    4 hình thoi

  • B.

    5 hình thoi

  • C.

    6 hình thoi

  • D.

    7 hình thoi

Câu 4 :

Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

  • A.

    Mai

  • B.

    Lan

  • C.

    Minh

  • D.

    Không xác định được

Câu 5 :

Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được $\frac{2}{5}$ số gạo nhập về. Hôm nay bán được $\frac{3}{{10}}$ số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

  • A.

    240 kg

  • B.

    280 kg

  • C.

    160 kg

  • D.

    180 kg

Câu 6 :

Có hai xe chở $\frac{7}{4}$ tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai $\frac{3}{8}$ tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.

    $\frac{{11}}{{16}}$ tấn

  • B.

    $\frac{{17}}{{16}}$ tấn

  • C.

    $\frac{{11}}{8}$ tấn

  • D.

    $\frac{5}{8}$ tấn

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu $\frac{5}{8}$ hình D.

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 5 trong số 159 823 964 là:

  • A.

    500 000 000

  • B.

    50 000 000

  • C.

    5 000 000

  • D.

    500 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Câu 3 :

Hình vẽ dưới đây có:

  • A.

    4 hình thoi

  • B.

    5 hình thoi

  • C.

    6 hình thoi

  • D.

    7 hình thoi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 6 hình thoi.

Câu 4 :

Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết $\frac{2}{3}$ giờ, Lan làm hết $\frac{3}{5}$ giờ, Minh làm bài hết $\frac{{11}}{{15}}$ giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất?

  • A.

    Mai

  • B.

    Lan

  • C.

    Minh

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh thời gian làm bài của 3 bạn

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{{11}}{{15}}$

Vậy Lan làm bài nhanh nhất.

Câu 5 :

Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được $\frac{2}{5}$ số gạo nhập về. Hôm nay bán được $\frac{3}{{10}}$ số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

  • A.

    240 kg

  • B.

    280 kg

  • C.

    160 kg

  • D.

    180 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi: 8 tạ = 800 kg

- Tìm số kg gạo hôm qua bán được = số kg gạo nhập về x $\frac{2}{5}$

- Tìm số kg gạo hôm nay bán được = số kg gạo nhập về x $\frac{3}{{10}}$

- Tìm số kg gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được

Lời giải chi tiết :

Đổi: 8 tạ = 800 kg

Số kg gạo hôm qua bán được là: $800 \times \frac{2}{5} = 320$ (kg)

Số kg gạo hôm nay bán được là: $800 \times \frac{3}{{10}} = 240$ (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

(320 + 240) : 2 = 280 (kg)

Câu 6 :

Có hai xe chở $\frac{7}{4}$ tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai $\frac{3}{8}$ tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.

    $\frac{{11}}{{16}}$ tấn

  • B.

    $\frac{{17}}{{16}}$ tấn

  • C.

    $\frac{{11}}{8}$ tấn

  • D.

    $\frac{5}{8}$ tấn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: $\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}$ (tấn)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

1m 2 = 10 000 cm 2 ; 1 cm 2 = 100 mm 2

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

3 tấn 18 yến = 3 180 kg

3m 2 5 cm 2 = 30 005 cm 2

6 623 mm 2 = 66 cm 2 23 mm 2

$\frac{5}{6}$ phút 17 giây = 67 giây

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}$

$4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}$

$\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}$

$\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}$

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền quỹ lớp của lớp 4A = số tiền mỗi bạn góp x số bạn

- Tìm số tiền mua sách vở = số tiền quỹ lớp của lớp 4A x $\frac{5}{8}$

- Tìm số tiền còn lại = số tiền quỹ lớp của lớp 4A - số tiền mua sách vở

Lời giải chi tiết :

Số tiền quỹ lớp của lớp 4A là:

20 000 x 38 = 760 000 (đồng)

Số tiền mua sách vở giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn là:

$760\,000 \times \frac{5}{8} = 475\,000$(đồng)

Quỹ lớp 4A còn lại số tiền là:

760 000 – 475 000 = 285 000 (đồng)

Đáp số: 285 000 đồng

Phương pháp giải :

- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

Lời giải chi tiết :

125 x 17 x 5 x 16 = (125 x 16) x (17 x 5)

= 2 000 x 85

= 170 000

$\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}} = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = \frac{8}{{17}} \times 1 = \frac{8}{{17}}$


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề kiểm tra học kì 2 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề kiểm tra học kì 2 toán 4 bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4