Đề số 1 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6 — Không quảng cáo

Soạn Văn 6 - Soạn ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay nhất Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6


Đề số 1 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6

Đề bài

1. Văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử giúp em nhận ra cầu Long Biên có những đặc điểm gì nổi bật ? (1,0 điểm)

2. Văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử được chia thành mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn. (1,0 điểm)

3. Qua văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, tác giả đã đặt ra những vấn đề gì ? (2,0 điểm)

4. Chỉ ra tác dụng của một số phép tu từ mà tác giả đã dùng trong văn bản Bức

thư của thủ lĩnh da đỏ. (3,0 điểm)

5. Tác giả đã sử dụng những chi tiết nào để miêu tả vẻ đẹp của động Phong Nha ? (1,0 điểm)

6. Nêu suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản đọan 1? Phong Nha. (2,0 điểm)

Lời giải chi tiết

1. (1,0 điểm)

Liệt kê được một số chi tiết có trong văn bản miêu tả đặc điểm của cầu Long Biên :

-  Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, thuộc địa phận Hà Nội, được khởi công xây dựng năm 1898 và hoàn thành năm 1902 do kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp Ép-phen thiết kế.

-  Lúc đầu cầu mang tên toàn quyền Pháp ở Đông Dương là Đu-me, năm 1945 cầu được đổi tên là cầu Long Biên.

-  Chiều dài của cầu là 2290m, gồm phần cầu dẫn với chín nhịp dài và mười nhịp ngắn, nặng tới 17 nghìn tấn.

-  Cầu có một tuyến đường sắt chạy ở giữa, hai bên là đường ô tô và hành lang, ngoài cùng là đường dành cho người đi bộ.

2. (1,0 điểm)

Văn bản có thể chia thành ba đoạn. Nội dung chính của từng đoạn như sau :

+ Đoạn 1 (từ đầu đến “thủ đô Hà Nội”) : Giới thiệu tổng quát về cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử qua một thế kỉ tồn tại.

+ Đoạn 2 (từ “Cầu Long Biên khi mới khánh thành” đến “dẻo dai, vững chắc”) : Mô tả những đặc điểm của cầu Long Biên, ghi lại những cảnh vật, những sự việc mà cầu Long Biên đã chứng kiến.

+ Đoạn 3 (đoạn còn lại) : Cầu Long Biên trong đời sống hiện tại và tình cảm của tác giả đối với cây cầu.

3. (2,0 điểm)

Xác định được những vấn đề có ý nghĩa quan trọng mà tác giả đã đặt ra trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ:

Con người và thiên nhiên có mối quan hệ thiêng liêng, khăng khít (đất là bà mẹ của người da đỏ, chúng tôi là một phần của mẹ, mẹ cũng là một phần của, chúng tôi ; những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi,...).

—   Lên án những hành động của con người khi chinh phục thiên nhiên bằng mọi giá (lấy đi từ lòng đất những gì họ cần ; mặt đất là kẻ thù của họ ; họ ngấu nghiến đất đai và để lại đằng sau những bãi hoang mạc

—Con người muốn tồn tại phải biết bảo vệ thiên nhiên, khi thiên nhiên bị huỷ diệt thì con người cũng đứng trước những hiểm hoạ khôn lường (điều gì con người làm cho thiên nhiên thì cũng là làm cho chính mình.)

4. (3,0 điểm)

Chỉ ra được tác dụng của một số phép tu từ mà tác giả đã sử dụng trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ :

— Sử dụng hiệu quả phép so sánh để khắc hoạ một cách sinh động, rõ nét tình yêu vô bờ của người da đỏ dành cho thiên nhiên (mỗi tấc đất - thiêng liêng ; mỗi lá thông, mỗi bờ cát, mỗi hạt sương - những diều thiêng liêng ; tiếng thì thầm của dòng nước — tiếng nói của cha ông

Việc sử dụng nhiều hình ảnh so sánh độc đáo đã tạo cho văn bản giàu chất thơ, chất hoạ (dònq nước óng ánh, êm ả trôi dưới những dòng sông con suối — máu của tổ tiên ; những tia sáng chói chang phản chiếu từ mặt hồ trong vắt — kí ức của mgười da đỏ

-    Khi diễn tả tình yêu thiên nhiên của người da đỏ, tác giả sử dụng phép nhân hoá để làm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn (nước mưa gội rửa và thấm đượm hương thơm của phấn thông ; ngọn gió mang hơi thở đầu tiên của cha ông)...

-    Sử dụng phép đối lập để làm nổi bật sự khác biệt trong cách ứng xử với thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ (với người da đỏ : mỗi tấc đất là thiêng liêng, đất là mẹ ; còn với người da trắng : mảnh đất này cũng như mảnh đất khác : mảnh đất là kẻ thù và khi đã chinh phục được thì họ lấn tới,...).

5. (1,0 điểm)

Nêu được các chi tiết miêu tả vẻ đẹp kì ảo của động Phong Nha :

-    Động khô “ở độ cao 200m với những vòm đá trắng vân nhũ và vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh”.

-     Động nước dài khoảng 1500m, “có con sông dài chảy suốt ngày đêm... Sông khá sâu và nước rất trong”.

-     Động chính với mười bốn hang nối với nhau bởi một hành lang dài “hơn ngàn rưởi mét cùng nhiều hành lang phụ dài vài trăm mét” ; sâu bên trong là “các dòng sông ngầm dưới khối núi đá vôi Kẻ Bàng và khu rừng nguyên sinh 40000ha”, các khối thạch nhũ hiện lên đủ các hình khối và màu sắc...

-     Phần ngoài của động Phong Nha như “thế giới của tiên cảnh”, “vừa có nét hoang sơ, bí hiểm, lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ”.

6. (2,0 đi m)

HS có thể trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình về động Phong Nha xoay quanh các vấn đề sau :

-    Vẻ đẹp kì ảo của Phong Nha, hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.

-     Khơi gợi tình yêu thiên nhiên tươi đẹp, niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước và đó cũng là cội nguồn của tình yêu Tổ quốc.

-    Thông điệp bảo vệ môi trường tự nhiên và các cảnh quan thiên nhiên.

Nguồn: Sưu tầm


Cùng chủ đề:

Đề ôn tập học kì 1 văn lớp 6 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề ôn tập học kì 2 - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 1 - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 2 - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Ngữ văn 6
Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Ngữ văn 6
Đề số 2 - Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1 - Ngữ văn 6
Đề số 2 - Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Ngữ văn 6
Đề số 2 - Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Học kì 1 - Ngữ văn 6