Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm
-
A.
Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
-
B.
Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
-
C.
Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
-
D.
Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
-
A.
Một dây dẫn thẳng, dài.
-
B.
Một khung dây có dòng điện chạy qua.
-
C.
Một nam châm thẳng.
-
D.
Một kim nam châm.
Từ phổ là
-
A.
hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
-
B.
hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
-
C.
hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
-
D.
hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
-
A.
Xung quanh dòng điện thẳng
-
B.
Xung quanh một thanh nam châm thẳng
-
C.
Trong lòng của một nam châm chữ U
-
D.
Xung quanh một dòng điện tròn.
Từ cực Bắc của Trái Đất
-
A.
Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
-
B.
Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
-
C.
Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
-
D.
Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?
-
A.
Mỗi nam châm đều có hai cực: cực bắc và cực nam.
-
B.
Cực bắc nam châm sơn màu đỏ còn cực nam sơn màu xanh.
-
C.
Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
-
D.
Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là phần đế trống và phần có nét gạch chéo.
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào có thể phát hiện thanh kim loại là nam châm?
-
A.
Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.
-
B.
Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
-
C.
Tìm hiểu cấu tạo thanh kim loại.
-
D.
Đo thể tích và khối lượng thang kim loại.
Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
-
A.
Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
-
B.
Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
-
C.
Có thể hút các vật bằng sắt.
-
D.
Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?
-
A.
Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam.
-
B.
Cực Bắc chỉ hướng Nam, cực Nam chỉ hướng Bắc.
-
C.
Kim nam châm có thể chỉ hướng bất kì.
-
D.
Các phương án A, B, C đều đúng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường của Trái Đất.
-
A.
Xung quanh Trái Đất có từ trường.
-
B.
Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Nam địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Bắc địa lí.
-
C.
Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí.
-
D.
Do Trái Đất có từ trường mà một kim nam châm khi đặt tự do nó sẽ định hướng Bắc - Nam.
So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ
-
A.
cao hơn.
-
B.
thấp hơn.
-
C.
gần ngang bằng.
-
D.
không thay đổi.
-
A.
oxygen, carbon dioxide.
-
B.
carbon dioxide, oxygen.
-
C.
nitrogen, oxygen.
-
D.
nitrogen, hydrogen.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở các loài cây mà lá không có màu xanh như cây tía tô lá có màu tím, cây huyết dụ lá có màu đỏ?
-
A.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố carotenoid thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
-
B.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng vẫn chứa diệp lục nhưng với tỉ lệ thấp hơn các nhóm sắc tố tạo màu khác.
-
C.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố anthocyanin thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
-
D.
Ở các cây này, không diễn ra quá trình quang hợp do chúng không có diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
Trong quá trình hô hấp tế bào, chất hữu cơ bị phân giải thành sản phẩm cuối cùng là
-
A.
carbon dioxide và nước.
-
B.
carbon dioxide và oxygen.
-
C.
oxygen và nitrogen.
-
D.
oxygen và nước.
Khi vận động mạnh như chơi thể thao, lao động nặng,… nhịp hô hấp của cơ thể sẽ tăng lên vì
-
A.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ carbon dioxide tăng.
-
B.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải carbon dioxide và hấp thụ oxygen tăng.
-
C.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải nitrogen và hấp thụ oxygen tăng.
-
D.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ nitrogen tăng.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biểu hiện trái ngược nhau giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
-
A.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.
-
B.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời giải phóng năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.
-
C.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời tích lũy năng lượng.
-
D.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời giải phóng năng lượng.
Cho bảng sau:
Quá trình | Khí lấy vào | Khí thải ra |
(1) Hô hấp ở động vật | (a) Khí oxygen | (c) Khí oxygen |
(2) Hô hấp ở thực vật | (b) Khí carbon dioxide | (d) Khí carbon dioxide |
(3) Quang hợp ở thực vật |
-
A.
1-a,c; 2-a,d; 3-b,d.
-
B.
1-a,d; 2-a,d; 3-b,c.
-
C.
1-b,c; 2-a,d; 3-b,d.
-
D.
1-a,c; 2-b,d; 3-a,c.
Ở thực vật, sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua
-
A.
tế bào biểu mô ở lá cây.
-
B.
tế bào biểu bì của lá cây.
-
C.
tế bào khí khổng ở lá cây.
-
D.
tế bào mô mềm ở lá cây.
Đối với cơ thể người, trẻ em cần cung cấp khoảng 1 L nước, còn người trưởng thành khoảng 1,5 – 2 L nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường. Đây là ví dụ chứng minh nhu cầu sử dụng nước ở người phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Giới tính.
-
B.
Cường độ hoạt động.
-
C.
Tình trạng sức khỏe.
-
D.
Độ tuổi.
Nguồn cung cấp nước cho cơ thể người và động vật là
-
A.
thức ăn và nước uống.
-
B.
các loại trái cây và nước uống.
-
C.
các loại rau và nước uống.
-
D.
các loại hạt và nước uống.
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm
-
A.
Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
-
B.
Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
-
C.
Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
-
D.
Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
Đáp án : B
Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau
Đáp án B
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
-
A.
Một dây dẫn thẳng, dài.
-
B.
Một khung dây có dòng điện chạy qua.
-
C.
Một nam châm thẳng.
-
D.
Một kim nam châm.
Đáp án : A
Xung quanh Một dây dẫn thẳng, dài không có từ trường
Đáp án A
Từ phổ là
-
A.
hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
-
B.
hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
-
C.
hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
-
D.
hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Đáp án : A
Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường
Đáp án A
Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
-
A.
Xung quanh dòng điện thẳng
-
B.
Xung quanh một thanh nam châm thẳng
-
C.
Trong lòng của một nam châm chữ U
-
D.
Xung quanh một dòng điện tròn.
Đáp án : C
Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện Trong lòng của một nam châm chữ U
Đáp án C
Từ cực Bắc của Trái Đất
-
A.
Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
-
B.
Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
-
C.
Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
-
D.
Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
Đáp án : C
Từ cực Bắc của Trái Đất Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất
Đáp án C
Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?
-
A.
Mỗi nam châm đều có hai cực: cực bắc và cực nam.
-
B.
Cực bắc nam châm sơn màu đỏ còn cực nam sơn màu xanh.
-
C.
Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
-
D.
Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là phần đế trống và phần có nét gạch chéo.
Đáp án : B
Cực bắc nam châm sơn màu xanh còn cực nam sơn màu đỏ
Đáp án B
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào có thể phát hiện thanh kim loại là nam châm?
-
A.
Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không.
-
B.
Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
-
C.
Tìm hiểu cấu tạo thanh kim loại.
-
D.
Đo thể tích và khối lượng thang kim loại.
Đáp án : A
Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không có thể phát hiện thanh kim loại là nam châm
Đáp án A
Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
-
A.
Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
-
B.
Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
-
C.
Có thể hút các vật bằng sắt.
-
D.
Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Đáp án : C
Một nam châm vĩnh cửu Có thể hút các vật bằng sắt
Đáp án C
Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?
-
A.
Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam.
-
B.
Cực Bắc chỉ hướng Nam, cực Nam chỉ hướng Bắc.
-
C.
Kim nam châm có thể chỉ hướng bất kì.
-
D.
Các phương án A, B, C đều đúng.
Đáp án : A
Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường của Trái Đất.
-
A.
Xung quanh Trái Đất có từ trường.
-
B.
Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Nam địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Bắc địa lí.
-
C.
Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí.
-
D.
Do Trái Đất có từ trường mà một kim nam châm khi đặt tự do nó sẽ định hướng Bắc - Nam.
Đáp án : B
Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí
Đáp án B
So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ
-
A.
cao hơn.
-
B.
thấp hơn.
-
C.
gần ngang bằng.
-
D.
không thay đổi.
Đáp án : A
Nhu cầu năng lượng ở trạng thái đang thi đấu sẽ cao hơn ở trạng thái đang nghỉ ngơi → So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ cao hơn với các biểu hiện ngoài như: nhịp hô hấp nhanh hơn, tim đập nhanh hơn, mô hôi toát ra nhiều hơn,…
Đáp án A
-
A.
oxygen, carbon dioxide.
-
B.
carbon dioxide, oxygen.
-
C.
nitrogen, oxygen.
-
D.
nitrogen, hydrogen.
Đáp án : B
Phương trình quang hợp:
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở các loài cây mà lá không có màu xanh như cây tía tô lá có màu tím, cây huyết dụ lá có màu đỏ?
-
A.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố carotenoid thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
-
B.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng vẫn chứa diệp lục nhưng với tỉ lệ thấp hơn các nhóm sắc tố tạo màu khác.
-
C.
Ở các cây này, vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường do chúng sử dụng sắc tố anthocyanin thay cho diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
-
D.
Ở các cây này, không diễn ra quá trình quang hợp do chúng không có diệp lục để hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
Đáp án : B
Các loại lá dù không có màu xanh lục nhưng chúng vẫn chứa diệp lục chỉ là với tỉ lệ thấp hơn các nhóm sắc tố tạo màu khác. Bởi vậy, các loài cây này vẫn diễn ra quá trình quang hợp bình thường.
Đáp án B
Trong quá trình hô hấp tế bào, chất hữu cơ bị phân giải thành sản phẩm cuối cùng là
-
A.
carbon dioxide và nước.
-
B.
carbon dioxide và oxygen.
-
C.
oxygen và nitrogen.
-
D.
oxygen và nước.
Đáp án : A
Trong quá trình hô hấp tế bào, chất hữu cơ bị phân giải thành sản phẩm cuối cùng là carbon dioxide, nước.
Đáp án A
Khi vận động mạnh như chơi thể thao, lao động nặng,… nhịp hô hấp của cơ thể sẽ tăng lên vì
-
A.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ carbon dioxide tăng.
-
B.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải carbon dioxide và hấp thụ oxygen tăng.
-
C.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải nitrogen và hấp thụ oxygen tăng.
-
D.
tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ nitrogen tăng.
Đáp án : B
Khi vận động mạnh như chơi thể thao, lao động nặng,… nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên dẫn đến tốc độ hô hấp tế bào tăng. Mà quá trình hô hấp tế bào cần sử dụng oxygen và thải ra khí carbon dioxide. Do đó, nhịp hô hấp của cơ thể sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu thải carbon dioxide và hấp thụ oxygen tăng.
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biểu hiện trái ngược nhau giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
-
A.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.
-
B.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời giải phóng năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.
-
C.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời tích lũy năng lượng.
-
D.
Quá trình tổng hợp biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời giải phóng năng lượng.
Đáp án : A
Quá trình tổng hợp biến đổi chất đơn giản thành chất phức tạp, đồng thời tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải biến đổi chất phức tạp thành chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.
Đáp án A
Cho bảng sau:
Quá trình | Khí lấy vào | Khí thải ra |
(1) Hô hấp ở động vật | (a) Khí oxygen | (c) Khí oxygen |
(2) Hô hấp ở thực vật | (b) Khí carbon dioxide | (d) Khí carbon dioxide |
(3) Quang hợp ở thực vật |
-
A.
1-a,c; 2-a,d; 3-b,d.
-
B.
1-a,d; 2-a,d; 3-b,c.
-
C.
1-b,c; 2-a,d; 3-b,d.
-
D.
1-a,c; 2-b,d; 3-a,c.
Đáp án : B
- Hô hấp ở động vật lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
- Hô hấp ở thực vật lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
- Quang hợp ở thực vật lấy vào khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen.
Đáp án B
Ở thực vật, sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua
-
A.
tế bào biểu mô ở lá cây.
-
B.
tế bào biểu bì của lá cây.
-
C.
tế bào khí khổng ở lá cây.
-
D.
tế bào mô mềm ở lá cây.
Đáp án : C
Ở thực vật, trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua tế bào khí khổng ở lá cây.
Đáp án C
Đối với cơ thể người, trẻ em cần cung cấp khoảng 1 L nước, còn người trưởng thành khoảng 1,5 – 2 L nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường. Đây là ví dụ chứng minh nhu cầu sử dụng nước ở người phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Giới tính.
-
B.
Cường độ hoạt động.
-
C.
Tình trạng sức khỏe.
-
D.
Độ tuổi.
Đáp án : C
Ví dụ trên cho thấy nhu cầu sử dụng nước tăng lên theo độ tuổi từ độ tuổi trẻ em đến độ tuổi trưởng thành.
Đáp án C
Nguồn cung cấp nước cho cơ thể người và động vật là
-
A.
thức ăn và nước uống.
-
B.
các loại trái cây và nước uống.
-
C.
các loại rau và nước uống.
-
D.
các loại hạt và nước uống.
Đáp án : A
Ở động vật và người, nước được cơ thể lấy vào thông qua thức ăn và nước uống.
Đáp án A