Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
Đề thi
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra
Câu 2: Cho các cân bằng sau:
\(\begin{array}{l}(1)2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\\(2)CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(s)\\(3)FeO(s) + CO(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(s) + C{O_2}(s)\\(4)2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\end{array}\)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 3: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước; (3) thêm H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác
Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HBr, Na 2 S, Mg(OH) 2 , Na 2 CO 3 B. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH
C. HNO 3 , CH 3 COOH, BaCl 2 , KOH D. H 2 SO 4 , MgCl 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Ba(OH) 2
Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?
A. H 2 O B. NH 3 C. NaOH D. Al
Câu 6: Theo thuyết Bronsted – Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?
A. Fe 2+ , HCl, PO 4 3- B. CO 3 2- , SO 3 2- , PO 4 3-
C. Na + , H + , Al 3+ D. Fe 3+ , Ag + , H 2 CO 3
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nitrogen kém hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm
C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền D. phân tử nitrogen không phân cực
Câu 8: Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa (đặc trưng) nào sau đây?
A. -3, +3, +5 B. -3, 0, +3, +5
C. -3, +1, +2, +3, +4, +5 D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Câu 9: Amonia tan nhiều trong nước do
A. NH 3 nhẹ hơn không khí
B. NH 3 là phân tử không phân cực
C. Phân tử NH 3 phân cực, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước
D. NH 3 tồn tại ở trạng thái khí
Câu 10: Tính base của NH 3 do
A. trên N còn cặp electron tự do B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
B. NH 3 tan được nhiều trong nước D. NH 3 tác dụng với nước tạo NH4OH
Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ
của dung dịch HCl trên.
A. 0,1M B. 0,05M C. 0,15M D. 0,2M
Câu 12: Một dung dịch có PH = 11,7. Nồng độ ion H + của dung dịch là
A. 2,3M B. 11,7M C. 5,0.10-3M D. 2,0.10-12M
Câu 13: Công thức của khí nitrogen monoxide là
A. NO
B. N 2 O
C. NO 2
D. N 2
Câu 14: Mưa acid là hiện tượng
A. Nước mưa có pH > 7
B. Nước mưa có pH = 14
C. Nước mưa có ph = 1
D. Nước mưa có ph < 5,6
Câu 15: Tính chất hóa học của NH 3 là
A. tính base mạnh, tính khử. B. tính base yếu, tính oxi hóa.
C. tính khử mạnh, tính base yếu. D. tính base mạnh, tính oxi hóa
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trộn V1 lít dung dịch H 2 SO 4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V 1 : V 2 có giá trị là:
Câu 2: Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10 M và NH3 0,05 M ở 25 oC
\({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{NH}}_4^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }{\rm{ }}{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 1,74}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 5}}\)
Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1C |
2D |
3B |
4D |
5A |
6D |
7B |
8D |
9C |
10A |
11C |
12D |
13A |
14D |
15C |
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra
Phương pháp giải
Dựa vào khái niệm cân bằng hóa học
Lời giải chi tiết
Tại trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng nồng độ các chất không đổi, nồng độ mol của các chất phụ thuộc vào hệ số phản ứng nên không phải lúc nào cũng bằng nhau
Đáp án C
Câu 2: Cho các cân bằng sau:
\(\begin{array}{l}(I)2HI(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + {I_2}(g)\\(II)CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(s)\\(III)FeO(s) + CO(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe(s) + C{O_2}(s)\\(IV)2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\end{array}\)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Phương pháp giải
Áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng khi có sự chênh lệch giữa số mol khí tham gia và số mol khí sản phẩm
Lời giải chi tiết
- Xét (I): trước phản ứng có 2 mol khí, sau phản ứng có 1 + 1 = 2 mol khí nên cân bằng (I) không bị ảnh hưởng bởi áp suất.
- Xét (II): phản ứng theo chiều thuận làm tăng số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Xét (III): trước phản ứng có 1 mol khí, sau phản ứng có 1 mol khí nên cân bằng (III) không bị ảnh hưởng bởi áp suất.
- Xét (IV): phản ứng theo chiều thuận làm giảm số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo
chiều chống lại sự giảm.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Vậy khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là 1 (Phản ứng IV).
Đáp án D
Câu 3: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: \(CO(k) + {H_2}O(k) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(k) + {H_2}(k)(\Delta H < 0)\)
Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước; (3) thêm H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác
Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Phương pháp giải
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi cân bằng của hệ gồm: nồng độ, nhiệt độ, áp suất(khi số mol bên chất tham gia phản ứng và sản phẩm không bằng nhau).
Lời giải chi tiết
(1) tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ → chiều nghịch.
(2) thêm hơi nước cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm hơi nước → chiều thuận.
(3) thêm H 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm H 2 → chiều nghịch.
(4) 2 vế của cân bằng có số mol khí bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
(5) chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng.
Vậy các yếu tố (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ.
Đáp án B
Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HBr, Na 2 S, Mg(OH) 2 , Na 2 CO 3 B. HCl, H 3 PO 4 , Fe(NO 3 ) 3 , NaOH
C. HNO 3 , CH 3 COOH, BaCl 2 , KOH D. H 2 SO 4 , MgCl 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Ba(OH) 2
Phương pháp giải
Chất điện li mạnh: dung dịch acid mạnh, dung dịch base, dung dịch muối tan
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?
A. H 2 O B. NH 3 C. NaOH D. Al
Phương pháp giải
Theo thuyết Bronsted – Lowry chất lưỡng tính là chất có khả năng nhường và nhận proton H+
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + O{H^ - }\\{H_2}O + {H^ + } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_3}{O^ + }\end{array}\)
Đáp án A
Câu 6: Theo thuyết Bronsted – Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?
A. Fe 2+ , HCl, PO 4 3- B. CO 3 2- , SO 3 2- , PO 4 3-
C. Na + , H + , Al 3+ D. Fe 3+ , Ag + , H 2 CO 3
Phương pháp giải
Theo thuyết Bronsted – Lowry acid là chất có khả năng nhường proton H+
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}F{e^{3 + }} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} Fe{(OH)_3} + 3{H^ + }\\A{g^ + } + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} AgOH + {H^ + }\\{H_2}C{O_3} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2H + + C{O_3}^{2 - }\end{array}\)
Đáp án D
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nitrogen kém hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm
C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền D. phân tử nitrogen không phân cực
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo của nitrogen
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 8: Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa (đặc trưng) nào sau đây?
A. -3, +3, +5 B. -3, 0, +3, +5
C. -3, +1, +2, +3, +4, +5 D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 9: Amonia tan nhiều trong nước do
A. NH 3 nhẹ hơn không khí
B. NH 3 là phân tử không phân cực
C. Phân tử NH 3 phân cực, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước
D. NH 3 tồn tại ở trạng thái khí
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 10: Tính base của NH 3 do
A. trên N còn cặp electron tự do B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
B. NH 3 tan được nhiều trong nước D. NH 3 tác dụng với nước tạo NH 4 OH
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo của phân tử NH 3
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ
của dung dịch HCl trên.
A. 0,1M B. 0,05M C. 0,15M D. 0,2M
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc chuẩn độ acid – base
Lời giải chi tiết
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
Ta có: C HCl .V HCl = C NaOH .V NaOH \( \to {C_{HCl}} = \frac{{15.0,1}}{{10}} = 0,15M\)
Câu 12: Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion H + của dung dịch là
A. 2,3M B. 11,7M C. 5,0.10 -3 M D. 2,0.10 -12 M
Phương pháp giải
[H + ] = 10 -pH
Lời giải chi tiết
[H+] = 10 -11,7 = 2.10 -12
Đáp án D
Câu 13: Công thức của khí nitrogen monoxide là
A. NO
B. N 2 O
C. NO 2
D. N 2
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 14: Mưa acid là hiện tượng
A. Nước mưa có pH > 7
B. Nước mưa có pH = 14
C. Nước mưa có pH = 1
D. Nước mưa có pH < 5,6
Phương pháp giải
Mưa acid có pH thấp dưới 7
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 15: Tính chất hóa học của NH 3 là
A. tính base mạnh, tính khử. B. tính base yếu, tính oxi hóa.
C. tính khử mạnh, tính base yếu. D. tính base mạnh, tính oxi hóa
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết về ammonia và muối ammonium.
Lời giải chi tiết
Tính chất hóa học của NH 3 là tính khử mạnh, tính base yếu
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trộn V1 lít dung dịch H 2 SO 4 có pH = 3 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V 1 : V 2 có giá trị?
Lời giải chi tiết
pH = 3 => [H + ] = 10 -3 => n H+ = 10 -3 .V1
pH = 12 => [H + ] = 10 -12 => [OH - ] = 10 -2 => n OH- = 10 -2 .V2
H + + OH - ® H 2 O
10 -3 V1 10 -2 V2
Vì dung dịch thu được có pH = 4 => [H + ] = 10 -4 M => H + dư
n H+ dư = 10 -4 .(V1+V2) = 10 -2 .V2 – 10 -3 .V1 => V1 : V2 = 101/9
Câu 2: Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10 M và NH3 0,05 M ở 25 oC
Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
Phương pháp:
Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau: aA+bB \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) cC +dD
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: \){{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[C]}}}^{\rm{c}}}{{{\rm{[D]}}}^{\rm{d}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\)
Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học.
Tính nồng độ ion rồi sử dụng công thức pH = 14 – pOH.
Lời giải chi tiết:
Xét cân bằng:
Ban đầu (M): 0,05 0, 0
Phản ứng (M): x ← x ← x
Cân bằng (M): 0,05 - x 0,1 + x x
Ta có: K C = \){\rm{1,74}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 5}}\)
\)\begin{array}{l}\frac{{[{\rm{NH}}_4^ + ][{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }]}}{{[{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}]}} = {\rm{1,74}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 5}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{\rm{x}}{\rm{.(0,1 + x)}}}}{{0,05 - {\rm{x}}}} = {\rm{1,74}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 5}}\\ \Rightarrow {\rm{x}} \approx 8,{7.10^{ - 6}}{\rm{ (M)}} \Rightarrow {\rm{[O}}{{\rm{H}}^ - }{\rm{] = }}8,{7.10^{ - 6}}{\rm{ (M)}}\\ \Rightarrow {\rm{pOH = - log}}8,{7.10^{ - 6}} \approx 5,06\\ \Rightarrow {\rm{pH = 14 - pOH = }}14 - 5,06 = 8,94\end{array}\)