Đề thi giữa kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát
Đề bài
Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát:
-
A.
Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo
-
B.
Ghi chép → Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo
-
C.
Tiến hành → Ghi chép → Báo Cáo
-
D.
Xác định mục tiêu → Ghi chép → Báo cáo → Tiến hành
-
A.
Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
B.
Kiểm tra giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
C.
Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
D.
Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu → Kiểm tra giả thuyết khoa học
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các quy định an toàn trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Không anh uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm
-
B.
Thực hiện thí nghiệm trong lúc nghe hướng dẫn
-
C.
Nhận biết vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm
-
D.
Thu gom chất thải, lau dọn sạch sẽ sau khi làm xong thí nghiệm
Phát biểu sai khi nói về tin sinh học là?
-
A.
đòi hỏi sự hợp tác của nhiều ngành khoa học khác nhau
-
B.
hỗ trợ rất nhiều cho nghiên cứu khoa học
-
C.
làm xuất hiện nhiều ngành mới như Sinh học hệ thống
-
D.
khiến việc tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet khó khăn
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là:
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
- Liên tục tiến hóa
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
- Có khả năng cảm ứng và vận độn g
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?
-
A.
Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất cấu tạo bên mọi sinh vật
-
B.
Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước
-
C.
Mọi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào
-
D.
Tế bào giảm phân để tạo ra những thế hệ tế bào tiếp theo
Đồng (Cu) cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần của chúng. Những cây hòa thảo thiếu Đồng có thể không trổ hoa hoặc không hình thành được hạt. Nhiều loại cây rau biểu hiện thiếu Đồng với lá thiếu sức trương, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng màu da trời tối trước khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa được. Theo em Dồng đóng vai trò là yếu tố đại lượng hay vi lượng trong cây?
-
A.
Đại lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.
-
B.
Vi lượng - vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.
-
C.
Đại lượng - vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.
-
D.
Vi lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.
Loại nucleic acid có vai trò vận chuyển amino acid để dịch mã là:
-
A.
tRNA
-
B.
mRNA
-
C.
rRNA
-
D.
DNA
Đâu không phải là vai trò của đường đa trong cơ thể sinh vật?
-
A.
tinh bột dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật
-
B.
chitin cấu tạo nên khung xương tôm
-
C.
glycogen dự trữ năng lượng ở động vật
-
D.
saccharose là đường vận chuyển trong cơ thể
Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với tế bào nhân sơ?
-
A.
Chưa có màng nhân
-
B.
Không có thành tế bào
-
C.
Không có các bào quan có màng bọc
-
D.
Kích thước nhỏ bé
Cho các đặc điểm dưới đây
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào có các bào quan có màng bao bọc
- Tế bào có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất có hệ thống nội màng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của tế bào nhân sơ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của màng sinh chất?
-
A.
Carbohydrate
-
B.
Protein
-
C.
Ribosome
-
D.
Cholesterol
Thành phần nào sau đây cấu tạo nên chất nền ngoại bào?
-
A.
Protein + rRNA
-
B.
protein + DNA
-
C.
peptidoglycan + glycogen
-
D.
peptidoglycan + collagen
Quan sát hình thái của hạt, chọn hai loại hạt đậu xanh. Từ đó, câu hỏi đặt ra là “Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không?”.
Đây là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
-
A.
Quan sát và đặt câu hỏi
-
B.
Hình thành giải thuyết khoa học
-
C.
Kiểm tra giả thuyết khoa học
-
D.
Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
Dụng cụ nào sau đây không có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?
-
A.
Công tắc kép.
-
B.
Cổng quang điện.
-
C.
Cân điện tử.
-
D.
Máng đứng, có gắn dây dọi.
Trong các ý sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Nhận định nào sau đây đúng và không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
Là dung môi hòa tan nhiều chất
Lời giải và đáp án
Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát:
-
A.
Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo
-
B.
Ghi chép → Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo
-
C.
Tiến hành → Ghi chép → Báo Cáo
-
D.
Xác định mục tiêu → Ghi chép → Báo cáo → Tiến hành
Đáp án : A
Phương pháp nghiên cứu quan sát gồm các bước theo trình tự:
Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo
-
A.
Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
B.
Kiểm tra giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
C.
Quan sát và đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết khoa học → Kiểm tra giả thuyết khoa học → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
-
D.
Hình thành giả thuyết khoa học → Quan sát và đặt câu hỏi → Làm báo cáo kết quả nghiên cứu → Kiểm tra giả thuyết khoa học
Đáp án : C
Nghiên cứu khoa học được thực hiện theo các bước tạo thành một tiến trình và mỗi bước là một kĩ năng: quan sát và đặt câu hỏi, hình thành giả thuyết khoa học; kiểm tra giả thuyết khoa học; làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các quy định an toàn trong phòng thí nghiệm?
-
A.
Không anh uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm
-
B.
Thực hiện thí nghiệm trong lúc nghe hướng dẫn
-
C.
Nhận biết vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm
-
D.
Thu gom chất thải, lau dọn sạch sẽ sau khi làm xong thí nghiệm
Đáp án : B
Phát biểu sai khi nói về tin sinh học là?
-
A.
đòi hỏi sự hợp tác của nhiều ngành khoa học khác nhau
-
B.
hỗ trợ rất nhiều cho nghiên cứu khoa học
-
C.
làm xuất hiện nhiều ngành mới như Sinh học hệ thống
-
D.
khiến việc tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet khó khăn
Đáp án : D
Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống là
1) Cơ thể.
2) tế bào
3) quần thể
4) quần xã
5) hệ sinh thái
Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là:
-
A.
2 → 1 → 3 → 4 → 5
-
B.
1 → 2 → 3 → 4 → 5
-
C.
5 → 4 → 3 → 2 → 1
-
D.
2 → 3 → 4 → 5 → 1
Đáp án : A
- Các cấp tổ chức sống cơ bản bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã - hệ sinh thái.
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Là hệ kín, có tính ổn định và bền vững
- Liên tục tiến hóa
- Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
- Có khả năng cảm ứng và vận độn g
- Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
-
A.
1, 2, 3, 4
-
B.
1, 3, 4, 5
-
C.
1, 3, 4, 6
-
D.
2, 3, 5, 6
Đáp án : C
Những đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tổ chức sống mà không có ở vật vô sinh?
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
3. Liên tục tiến hóa
4. Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh
6. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?
-
A.
Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất cấu tạo bên mọi sinh vật
-
B.
Tế bào chỉ được sinh ra từ những tế bào có trước
-
C.
Mọi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào
-
D.
Tế bào giảm phân để tạo ra những thế hệ tế bào tiếp theo
Đáp án : D
Đồng (Cu) cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần của chúng. Những cây hòa thảo thiếu Đồng có thể không trổ hoa hoặc không hình thành được hạt. Nhiều loại cây rau biểu hiện thiếu Đồng với lá thiếu sức trương, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng màu da trời tối trước khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa được. Theo em Dồng đóng vai trò là yếu tố đại lượng hay vi lượng trong cây?
-
A.
Đại lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.
-
B.
Vi lượng - vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.
-
C.
Đại lượng - vì đồng thường không tham gia vào thành phần của cây, chiếm % nhỏ trong cây.
-
D.
Vi lượng - vì cần thiết cho quá trình hình thành diệp lục ở cây, nên cây cần nhiều đồng.
Đáp án : B
Đồng (Cu) - Chiếm <0,01% khối lượng cơ thể thực vật, đồng cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần ở thực vật.
Loại nucleic acid có vai trò vận chuyển amino acid để dịch mã là:
-
A.
tRNA
-
B.
mRNA
-
C.
rRNA
-
D.
DNA
Đáp án : A
Đâu không phải là vai trò của đường đa trong cơ thể sinh vật?
-
A.
tinh bột dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật
-
B.
chitin cấu tạo nên khung xương tôm
-
C.
glycogen dự trữ năng lượng ở động vật
-
D.
saccharose là đường vận chuyển trong cơ thể
Đáp án : D
Saccharose là đường đôi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với tế bào nhân sơ?
-
A.
Chưa có màng nhân
-
B.
Không có thành tế bào
-
C.
Không có các bào quan có màng bọc
-
D.
Kích thước nhỏ bé
Đáp án : B
Cho các đặc điểm dưới đây
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào có các bào quan có màng bao bọc
- Tế bào có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất có hệ thống nội màng
Có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của tế bào nhân sơ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : C
Phát biểu đúng là (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của màng sinh chất?
-
A.
Carbohydrate
-
B.
Protein
-
C.
Ribosome
-
D.
Cholesterol
Đáp án : C
Thành phần nào sau đây cấu tạo nên chất nền ngoại bào?
-
A.
Protein + rRNA
-
B.
protein + DNA
-
C.
peptidoglycan + glycogen
-
D.
peptidoglycan + collagen
Đáp án : D
Quan sát hình thái của hạt, chọn hai loại hạt đậu xanh. Từ đó, câu hỏi đặt ra là “Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không?”.
Đây là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
-
A.
Quan sát và đặt câu hỏi
-
B.
Hình thành giải thuyết khoa học
-
C.
Kiểm tra giả thuyết khoa học
-
D.
Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
Đáp án : A
Dụng cụ nào sau đây không có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?
-
A.
Công tắc kép.
-
B.
Cổng quang điện.
-
C.
Cân điện tử.
-
D.
Máng đứng, có gắn dây dọi.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về rơi tự do
Dụng cụ có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do:
- Máng đứng, có gắn dây dọi (1).
- Vật bằng thép hình trụ (2).
- Nam châm điện N, dùng giữ và thả trụ thép (3).
- Cổng quang điện E (4).
- Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép (5).
- Đồng hồ đo thời gian hiện số (6).
- Công tắc kép (7).
Đáp án: C
Trong các ý sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Dựa vào lý thuyết các cấp độ tổ chức sống
Tổ chức thế giới sống là hệ mở, tự điều chỉnh --> ý 2 sai
Nhận định nào sau đây đúng và không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
Là dung môi hòa tan nhiều chất
Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
Là dung môi hòa tan nhiều chất
Dựa vào lý thuyết vai trò của nước
Vai trò của nước trong tế bào:
- Là nguyên liệu tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. - Điều hòa nhiệt độ ổn định cho tế bào.
- Là dung môi hòa tan nhiều chất
Dựa vào cấu trúc của phân tử protein.
Liên kết peptide.
Dựa vào lý thuyết tế bào.
Tế bào.
Dựa vào cấu trúc màng sinh chất.
Phospholipid.