Đề thi giữa kì 1 Sinh 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
Đề bài
Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
14
-
D.
15
Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
6
Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
-
A.
Foocmic mêtiônin
-
B.
Mêtiônin
-
C.
Triptôphan
-
D.
Alanin
Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
-
A.
G
-
B.
X
-
C.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
D.
A
Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?
-
A.
5’XAU3’
-
B.
3’XAT5’
-
C.
5’AUG3’
-
D.
5GUA3’
Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?
-
A.
Đường pentôzơ
-
B.
Bazơ nitơ
-
C.
Axit phôtphoric
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
-
A.
2400
-
B.
3200
-
C.
4200
-
D.
2100
Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
-
A.
1800
-
B.
1500
-
C.
1420
-
D.
1350
Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
-
A.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
B.
Mất đoạn NST
-
C.
Lặp đoạn NST
-
D.
Đảo đoạn NST
Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
-
A.
Vùng khởi động
-
B.
Gen điều hòa
-
C.
Gen cấu trúc
-
D.
Vùng vận hành
Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
-
A.
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
-
B.
Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
-
C.
Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
-
D.
Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?
-
A.
Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
-
B.
Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
-
C.
Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
-
A.
Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
-
B.
Điều hòa hoạt động của các gen
-
C.
Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
-
A.
Mất đoạn NST
-
B.
Lặp đoạn NST
-
C.
Đảo đoạn NST
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
-
A.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
B.
Mất đoạn NST
-
C.
Lặp đoạn NST
-
D.
Đảo đoạn NST
Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
-
A.
Vùng khởi động
-
B.
Gen điều hòa
-
C.
Gen cấu trúc
-
D.
Vùng vận hành
Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
-
A.
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
-
B.
Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
-
C.
Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
-
D.
Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Lời giải và đáp án
Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
-
A.
12
-
B.
13
-
C.
14
-
D.
15
Đáp án : A
Dựa vào cơ chế đột biến NST
12 (Số NST trong mỗi tế bào con là: 192/2^3 = 24 nên loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tương ứng với đó là có 12 cặp NST. Như vậy loài sẽ có tối đa 12 thể ba (thừa 1 NST). Mỗi trường hợp tương ứng với rối loạn xảy ra ở một cặp NST khác nhau)
Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
-
A.
8
-
B.
7
-
C.
9
-
D.
6
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết mã di truyền
7 (Bộ ba có ba vị trí, mỗi vị trí có 2 cách chọn (A hoặc U) nên có tất cả 2.2.2 = 8 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA nên số bộ ba mã hóa axit amin là 8 – 1 = 7)
Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
-
A.
Foocmic mêtiônin
-
B.
Mêtiônin
-
C.
Triptôphan
-
D.
Alanin
Đáp án : A
Dựa vào bảng mã di truyền
Foocmic mêtiônin
Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Dựa vào bảng mã di truyền
Giải thích : 3 (UAA, UAG, UGA)
Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
-
A.
G
-
B.
X
-
C.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
D.
A
Đáp án : C
Dựa vào cấu trúc của DNA và RNA.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?
-
A.
5’XAU3’
-
B.
3’XAT5’
-
C.
5’AUG3’
-
D.
5GUA3’
Đáp án : A
Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong dịch mã
5’XAU3
Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?
-
A.
Đường pentôzơ
-
B.
Bazơ nitơ
-
C.
Axit phôtphoric
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của 1 nucleotide
Giải thích : Bazơ nitơ (A, T, G, X)
Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
-
A.
2400
-
B.
3200
-
C.
4200
-
D.
2100
Đáp án : C
Dựa vào nguyên tắc bổ sung của DNA
Giải thích : 4200 (A = 40%N suy ra G = 10%N = 280. Vậy số nuc lê ô tit loại G cần là: 280. (2^4-1)=4200)
Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
-
A.
1800
-
B.
1500
-
C.
1420
-
D.
1350
Đáp án : D
Dựa vào cơ chế nhân đôi ADN
Giải thích : 1350 (trường hợp gen chỉ bao gồm các cặp G – X. Khi đó số cặp G – X là 900/2 = 450 tương ứng với số liên kết H là: 450 x 3 = 1350)
Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
-
A.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
B.
Mất đoạn NST
-
C.
Lặp đoạn NST
-
D.
Đảo đoạn NST
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết đột biến NST
Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS)
Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
-
A.
Vùng khởi động
-
B.
Gen điều hòa
-
C.
Gen cấu trúc
-
D.
Vùng vận hành
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene
Giải thích : Gen điều hòa
Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
-
A.
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
-
B.
Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
-
C.
Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
-
D.
Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Đáp án : A
Vận dụng lý thuyết đột biến gene
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy nhận định này là sai)
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?
-
A.
Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
-
B.
Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
-
C.
Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án : B
Dựa vào sự phân li.
Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
-
A.
Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
-
B.
Điều hòa hoạt động của các gen
-
C.
Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án : D
Vận dụng lý thuyết chức năng của NST
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
-
A.
Mất đoạn NST
-
B.
Lặp đoạn NST
-
C.
Đảo đoạn NST
-
D.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án : C
Đảo đoạn NST
Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
-
A.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
-
B.
Mất đoạn NST
-
C.
Lặp đoạn NST
-
D.
Đảo đoạn NST
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết đột biến NST
Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS)
Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
-
A.
Vùng khởi động
-
B.
Gen điều hòa
-
C.
Gen cấu trúc
-
D.
Vùng vận hành
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene
Giải thích : Gen điều hòa
Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
-
A.
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
-
B.
Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
-
C.
Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
-
D.
Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Đáp án : A
Vận dụng lý thuyết đột biến gene
Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy nhận định này là sai)
Sử dụng quy luật di truyền tương tác gene.
1/64.
Giải thích : 1/64 (cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64)
Sử dụng quy luật di truyền.
6
Giải thích : 6 (Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường có thể có 3 kiểu gen: X M Y, X M X M , X M X m . Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp)
Sử dụng lý thuyết quy luật hoán vị gene.
Ab/aB – 20%
Giải thích : Ab/aB – 20% (vì đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab)). Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn. Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%)