Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 5 Phonics Smart - Đề số 2
Choose the word whose stress parten is different from the rest. Choose the correct answer. Read and complete sentences below with ONLY ONE word. Recorrect the given words to make correct sentences.
Đề bài
I . Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1.
-
A.
walk s
-
B.
take s
-
C.
ride s
2.
-
A.
laugh s
-
B.
mushroom s
-
C.
love s
3.
-
A.
brush es
-
B.
mask s
-
C.
box es
4.
-
A.
melon s
-
B.
laugh s
-
C.
ride s
5.
-
A.
bus es
-
B.
watch es
-
C.
love s
II. Choose the correct answer.
1. _______ ruler is it? – It’s mine.
-
A.
What
-
B.
Who
-
C.
Whose
2. My father is a _______. He works at a fire station.
-
A.
teacher
-
B.
nurse
-
C.
firefighter
3. How often ______ you have history?
-
A.
do
-
B.
does
-
C.
did
4. What ______ to be in the future?
-
A.
would like you
-
B.
would you like
-
C.
you would like
5. I’d like ______ the Music club.
-
A.
to join
-
B.
join
-
C.
joins
III. Read and complete sentences below with ONLY ONE word.
For me, becoming a flight attendant is what I love the most. The most important reason is that when being a flight attendant, I can travel all over the world, explore the unique cultures of different countries around the world. At that time, I will confidently introduce friends from all over the world to the customs and cultures of Vietnam. A lot of exciting things are waiting for me in the future. From now on, I will try to study harder to make my dream comes true.
1. My dreamis to become a flight
in the future.
2. The most interesting thing when becoming a flight attendant is that I can
all over the world.
3. I will introduce international friends to the Vietnamese
and cultures.
4. There are a lot of
things waiting for me in the future.
5. I’ll study hard to make my
comes true.
IV. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. you/ to/ with me?/ Would/ like/ join/ club/ the
2. English?/ How/ pratice / speaking/ do/ you
3. sometimes/ my/ I/ play/ with/ badminton/ sister.
4. turn/ the/ Shall/ off/ I/ light?
5. I/ a/ once/ have/ History/ week.
Lời giải và đáp án
I . Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1.
-
A.
walk s
-
B.
take s
-
C.
ride s
Đáp án: C
A. walk s /wɔːks/
B. take s / teɪks/
C. ride s /raɪdz/
=> Chọn C
2.
-
A.
laugh s
-
B.
mushroom s
-
C.
love s
Đáp án: A
A. laugh s /lɑːfs/
B. mushroom s /ˈmʌʃruːmz/
C. love s /lʌvz/
=> Chọn A
3.
-
A.
brush es
-
B.
mask s
-
C.
box es
Đáp án: B
A. brush es /ˈbrʌʃɪz/
B. mask s / mɑːsks/
C. box es /ˈbɒksɪz/
=> Chọn B
4.
-
A.
melon s
-
B.
laugh s
-
C.
ride s
Đáp án: B
A. melon s /ˈmɛlənz/
B. laugh s /lɑːfs/
C. ride s /raɪdz/
=> Chọn B
5.
-
A.
bus es
-
B.
watch es
-
C.
love s
Đáp án: C
A. bus es /ˈbʌsɪz/
B. watch es /ˈwɒʧɪz/
C. love s /lʌvz/
=> Chọn C
II. Choose the correct answer.
1. _______ ruler is it? – It’s mine.
-
A.
What
-
B.
Who
-
C.
Whose
Đáp án: C
What: cái gì
Who: ai
Whose: của ai
=> Chọn C
Whose ruler is it? – It’s mine.
(Cái thước của ai vậy? - Của tớ đấy.)
2. My father is a _______. He works at a fire station.
-
A.
teacher
-
B.
nurse
-
C.
firefighter
Đáp án: C
teacher (n): giáo viên
nurse (n): y tá
firefighter (n): lính cứu hoả
=> Chọn C
My father is a firefighter . He works at a fire station.
(Bố tớ là một lính cứu hoả. Ông ấy làm việc ở một trạm cứu hoả.)
3. How often ______ you have history?
-
A.
do
-
B.
does
-
C.
did
Đáp án: A
Với chủ ngữ “you” trong câu hỏi với động từ thường ở thì hiện tại đơn, ta dùng kèm trợ động từ “do”.
=> Chọn A
How often do you have history?
(Bạn học môn lịch sử thường xuyên như thế nào?)
4. What ______ to be in the future?
-
A.
would like you
-
B.
would you like
-
C.
you would like
Đáp án: B
Cấu trúc hỏi ai đó muốn làm gì trong tương lai: What would + S + like + to be in the future?
=> Chọn B
What would you like to be in the future?
(Bạn muốn làm gì trong tương lai?)
5. I’d like ______ the Music club.
-
A.
to join
-
B.
join
-
C.
joins
Đáp án: A
Cấu trúc nói muốn làm gì: S + ’d like + to V
=> Chọn A
I’d like to join the Music club.
(Tớ muốn tham gia vào câu lạc bộ Âm nhạc.)
III. Read and complete sentences below with ONLY ONE word.
For me, becoming a flight attendant is what I love the most. The most important reason is that when being a flight attendant, I can travel all over the world, explore the unique cultures of different countries around the world. At that time, I will confidently introduce friends from all over the world to the customs and cultures of Vietnam. A lot of exciting things are waiting for me in the future. From now on, I will try to study harder to make my dream comes true.
1. My dreamis to become a flight
in the future.
Đáp án:
in the future.
My dreamis to become a flight attendance in the future.
(Ước mơ của tôi là trở thành tiếp viên hàng không trong tương lai.)
2. The most interesting thing when becoming a flight attendant is that I can
all over the world.
Đáp án:
all over the world.
The most interesting thing when becoming a flight attendant is that I can travel all over the world.
(Điều thú vị nhất khi trở thành tiếp viên hàng không là tôi có thể đi du lịch khắp thế giới.)
3. I will introduce international friends to the Vietnamese
and cultures.
Đáp án:
and cultures.
I will introduce international friends to the Vietnamese customs and cultures.
(Tôi sẽ giới thiệu với bạn bè quốc tế về phong tục, văn hóa Việt Nam.)
4. There are a lot of
things waiting for me in the future.
Đáp án:
things waiting for me in the future.
There are a lot of exciting things waiting for me in the future.
(Có rất nhiều điều thú vị đang chờ đợi tôi trong tương lai.)
5. I’ll study hard to make my
comes true.
Đáp án:
comes true.
I’ll study hard to make my dream comes true.
(Tôi sẽ học tập chăm chỉ để biến ước mơ của mình thành hiện thực.)
Tạm dịch:
Đối với bản thân tôi, trở thành tiếp viên hàng không là điều tôi yêu thích nhất. Lý do quan trọng nhất là khi làm tiếp viên hàng không, tôi có thể đi du lịch khắp nơi trên thế giới, khám phá những nền văn hóa độc đáo của các quốc gia khác nha. Khi đó, tôi sẽ tự tin giới thiệu với bạn bè khắp nơi về phong tục, văn hóa của Việt Nam. Có rất nhiều điều thú vị đang chờ đợi tôi ở tương lai. Từ bây giờ tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ hơn để biến ước mơ của mình thành hiện thực.
IV. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. you/ to/ with me?/ Would/ like/ join/ club/ the
Đáp án:
Would you like to join the club with me?
(Bạn có muốn tham gia câu lạc bộ cùng mình không?)
2. English?/ How/ pratice / speaking/ do/ you
Đáp án:
How do you practice speaking English?
(Bạn luyện nói tiếng Anh như thế nào?)
3. sometimes/ my/ I/ play/ with/ badminton/ sister.
Đáp án:
I sometimes playing badminton with my sister.
(Thi thoảng tôi chơi cầu lông cùng chị gái tôi.)
4. turn/ the/ Shall/ off/ I/ light?
Đáp án:
Shall I turn of the light?
(Tôi tắt điện nhé?)
5. I/ a/ once/ have/ History/ week.
Đáp án:
I have History once a week.
(Tôi có môn lịch sử mỗi tuần một lần.)