Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 1
Tải vềExercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions. Exercise 5: Complete the readiExercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos
Đề bài
A. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’.
1.
A. c o ndition
B. pr o tect
C. t o fu
2.
A. m a turity
B. teen a ger
C. orph a nage
3.
A. develop ed
B. plant ed
C. need ed
4.
A. enjoy ed
B. cook ed
C. volunteer ed
Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets.
5. When Tom was a teenager, his hobby ___________ (be) horse riding.
6. Alice often does judo at 5 p.m. every day, but today she ___________ (do) some homework.
7. Do you know that the sun always ___________ (rise) in the East?
8. Look! Toby ___________ (have) some fast food again!
9. When I was in Nha Trang last month, I ___________ (collect) some beautiful seashells.
10. - Look at you! Why ___________ you ___________ (pick) up litter?
- To save the environment.
11. ___________ Jenny ___________ (volunteer) in the local hospital last summer?
12. Trung never ___________ (watch) TV before finishing all his homework.
13. I ______________ (not study) now because I feel very tired.
14. Someone ___________ (throw) away a pile of rubbish on the pavement yesterday.
Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.
15. You can use this ____ to stick these pieces of color paper to decorate your dollhouse.
A. nail
B. glue
C. model
16. When children take care of their pets, they learn how to take on ___________.
A. happiness
B. maturity
C. responsibility
17. Some hobbies can help students learn to be ___________ with their work.
A. patient
B. popular
C. valuable
18. Tom is having a lot of fast food! He needs to change his ___________.
A. hobby
B. diet
C. condition
19. – What is tofu?
– It’s a ___________ from soybeans.
A. produce
B. product
C. producer
20. Look at those students. They are picking _________ used bottles to help save the environment.
A. over
B. in
C. up
B. READING
Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Judo, one of the most popular martial arts, comes from Japan and it is quite well-known in Viet Nam. When we do judo, we will learn some basic techniques in throwing, grappling, and striking. We learn them carefully and steps by steps so that we do not have to worry too much about injuries. Judo teaches us how to train our bodies and minds as well as how to use our energy in the best way. It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964 and since 1972 it has been an official event in the Olympic Games. Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
21. What is the passage mainly about?
A. The development of judo.
B. The development and benefits of judo.
C. The development of judo in Viet Nam.
22. What does the word It in bold in the paragraph mean?
A. Energy.
B. Mind.
C. Judo.
23. What is one of the benefits of practising judo?
A. Knowing how to throw people.
B. Learning to control our bodies.
C. Winning medals in competitions.
24. When did Judo first appear in the Olympic Games?
A. In 1954.
B. In 1964.
C. In 1968.
25. How many Olympic medals did Vietnamese judokas win in 1972?
A. None.
B. One
C. Two.
Exercise 5: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
A Grade 7 student and his friends have an idea of collecting (26) ___________ for homeless children in his town. They call it the “Book Birthday Party”. Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) ___________ special birthday party. It is just a simple party. Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) ___________ any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc. Those who cannot bring books will help with the collecting and sending books to the homeless children. They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) __________ and the books will help homeless children with their study. Everyone will be (30) ___________!
C. LISTENING
Exercise 6: You are going to hear a man introducing about the volunteer program in Galapos Islands Farm Ecuador. Listen and decide if the statements below are True or False.
Statements |
True/False |
1. Volunteers of this campaign will do the same thing every day. |
|
2. There are more than one main job to do there. |
|
3. There is no machine to support volunteers when they do farming. |
|
4. Half of the schools there are old. |
|
5. The school maintenance work is as important as the farm work. |
D. WRITING
Exercise 7: For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it.
Write NO MORE THAN THREE WORDS.
36. My father often collects stamps in his free time. (HOBBY)
My ____________________ collecting stamps.
37. It often takes her hours to draw pictures every Sunday. (SPENDS)
She often ____________________ pictures every Sunday.
38. The Japanese have a healthy diet so they live long lives. (OF)
The Japanese live long lives ____________________ healthy diet.
39. We donate these clothes to children who have no home. (HOMELESS)
We give these clothes ____________________.
40. My mother began to teach English in 1996. (WORKING)
My mother started ____________________ English teacher in 1996.
-----THE END-----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Exercise 1:
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
Exercise 2:
5. was |
6. is doing |
7. rises |
8. is having |
9. collected |
10. are - picking |
11. Did - volunteer |
|
12. watches |
13. am not studying |
14. threw |
Exercise 3:
15. B |
16. C |
17. A |
18. B |
19. B |
20. C |
Exercise 4:
21. B |
22. C |
23. B |
24. B |
25. A |
Exercise 5:
26. books |
27. a |
28. of |
29. healthy |
30. happy |
Exercise 6:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
Exercise 7:
36. father’s hobby
37. spends hours drawing
38. because of their
39. to homeless children
40. working as an
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1:
1.
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. protect /prəˈtekt/
C. tofu /ˈtəʊfuː/
Đáp án C.
2.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. maturity /məˈtʃʊərəti/ or /məˈtjʊərəti/
B. teenager ˈtiːneɪdʒə(r)/
C. orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/
Đáp án B.
3.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. developed
B. planted
C. needed
Các đáp án B, C “ed” phát âm thành /ɪd/; đáp án A “ed” phát âm thành /t/.
Đáp án A.
4.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. enjoyed
B. cooked
C. volunteered
Các đáp án A, C “ed” phát âm là /d/, đáp án B “ed” phát âm là /t/
Đáp án B.
Exercise 2:
5.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When Tom was …”; chủ ngữ: his hobby là danh từ số ít
Tạm dịch: Khi Tom còn là thiếu niên, sở thích của cậu ấy là cưỡi ngựa.
Đáp án was.
6.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi trong thói quen.
Tạm dịch: Alice thường tập võ judo lúc 5 giờ chiều mỗi ngày, nhưng hôm nay cô ấy đang làm bài về nhà.
Đáp án is doing.
7.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên; Dấu hiệu: “always”
Tạm dịch: Cậu biết rằng mặt trời luôn mọc ở đằng Đông không?
Đáp án rises.
8.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look!”
Tạm dịch: Nhìn kìa! Toby lại đang ăn đồ ăn nhanh nữa rồi!
Đáp án is having.
9.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: Vế đầu tiên chỉ thời gian chia thì quá khứ đơn “When I was …”; chủ ngữ “I” số ít
Tạm dịch: Tháng trước khi tôi vẫn đang ở Nha Trang, tôi đã sưu tập một vài vỏ sò đẹp.
Đáp án collected.
10.
Kiến thức: Thì hện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói; Dấu hiệu: “Look at you!”
Tạm dịch: Nhìn cậu kìa! Sao cậu lại đang nhặt rác rồi?
Đáp án are - picking.
11.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “last summer”: mùa hè năm ngoái
Tạm dịch: Jenny có từng làm tình nguyện viên ở bệnh viện địa phương vào mùa hè năm ngoái không?
Đáp án Did - volunteer.
12.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một thói quen; Dấu hiệu: “never”
Tạm dịch: Trung không bao giờ xem ti-vi trước khi hoàn thiện hết bài tập về nhà.
Đáp án watches.
13.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Tôi đang không học bài vì tôi cảm thấy mệt mỏi.
Đáp án am not studying.
14.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “yesterday”: ngày hôm qua
Tạm dịch: Ai đó đã vứt một đống rác ở vỉa hè vào ngày hôm qua.
Đáp án threw.
Exercise 3:
15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Bạn có thể dùng ______ này để dán những tờ giấy màu và trang trí nhà búp bê của mình.
A. nail: móng tay
B. glue: keo dán
C. model: mô hình
Đáp án B.
16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Khi trẻ em chăm sóc thú cưng, các em học cách gánh vác ______.
A. happiness (n): hạnh phúc
B. maturity (n): sự trưởng thành
C. responsibility (n): trách nhiệm
Đáp án C.
17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Một số thú vui có thể giúp học sinh học cách _____ với công việc của mình.
A. patient (adj): kiên nhẫn
B. popular (adj): phổ biến
C. valuable (adj): quý giá
Đáp án A.
18.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tom đang ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Cậu ấy cần thay đổi ______ của mình.
A. hobby (n): sở thích
B. diet (n): chế độ ăn
C. condition (n): tình trạng
Đáp án B.
19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: - Đậu phụ là gì? - Đó là một _____ từ đậu nành.
A. produce (v): sản xuất
B. product (n): sản phẩm
C. producer (n): nhà sản xuất
Đáp án B.
20.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: Cụm “pick up sth”: nhặt cái gì
Tạm dịch: Nhìn những học sinh kia. Họ đang nhặt những chai lọ đã qua sử dụng để giúp bảo vệ môi trường.
Đáp án C.
Exercise 4:
21.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn là?
A. Sự phát triển của judo
B. Sự phát triển và lợi ích của judo
C. Sự phát triển của judo ở Việt Nam
Đáp án B.
22.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “ It ” được in đậm trong đoạn văn có nghĩa là?
A. Năng lượng
B. Tâm trí
C. Judo
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Đáp án C.
23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đâu là một trong những lợi ích của việc luyện tập võ judo?
A. Biết cách “ném” người
B. Học cách điều khiển cơ thể
C. Chiến thắng nhiều giải trong các cuộc thi
Thông tin: Judo teaches us how to train our bodies
Tạm dịch: Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể
Đáp án B.
24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Judo lần đầu tiên xuất hiện ở Thế Vận Hội năm nào?
A. năm 1954
B. năm 1964
C. năm 1968
Thông tin: It first appeared in the Olympic Games in Tokyo in 1964
Tạm dịch: Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964
Đáp án B.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đội judokas Việt Nam đã chiến thắng bao nhiêu huy chương vào năm 1972?
A. 0
B. 1
C. 2
Thông tin: Vietnamese judokas – people who do judo – have won some international recognition and are trying their best to win first medals in the Olympic Games.
Tạm dịch: Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những chiến thắng quốc tế đáng kể và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Đáp án A.
Dịch đoạn văn:
Judo, một trong những môn võ thuật nổi tiếng nhất, có nguồn gốc từ Nhật Bản và khá nổi tiếng ở Việt Nam. Khi chúng ta học judo, chúng ta sẽ học về một số những kĩ thuật cơ bản như: vật ngã (throwing), đè khóa (grappling) và tấn công (striking). Chúng ta cần học một cách cẩn thận và từ từ để không quá lo lắng về chấn thương. Judo dạy chúng ta cách rèn luyện thân thể và tâm trí cũng như cách tốt nhất để dùng năng lượng của chúng ta. Nó lần đầu xuất hiện trong Thế Vận hội Tokyo vào năm 1964 và từ 1972 nó đã trở thành một sự kiện chính thức có trong Thế Vận Hội. Judokas Việt Nam -những người Việt học Judo - đã có được những chiến thắng quốc tế đáng kể và đang cố gắng hết mình để thắng giải nhất đầu tiên ở Thế Vận hội.
Exercise 5:
26.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm (26)_____ cho những trẻ em lang thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”.
=> thông tin “sách” xuất hiện ở câu sau, ở tên bữa tiệc nên lựa chọn được từ “books”
Đáp án books.
27.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Every month they will select a birthday of a friend in his class or a child in his neighbourhood to celebrate (27) ___________ special birthday party.
Vị trí còn trống một mạo từ, cụm danh từ “special birthday party” lần đầu xuất hiện, không chỉ cụ thể một bữa tiệc cụ thể nào. => dùng mạo từ không xác định “a”
Đáp án a.
28.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone who comes to the party should bring some healthy food, drink, and a book (28) ___________ any kinds: storybook, textbook, notebook, comic, etc.
Vị trí còn trống một giới từ, nghĩa là “thuộc”.
Đáp án of.
29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: They believe that the healthy food and drink will help them stay (29) __________
Cụm “stay healthy”: giữ sức khỏe
Đáp án healthy.
30.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Everyone will be (30) ___________!
Vị trí cần một tính từ, mang ý nghĩa tích cực
Đáp án happy.
Dịch đoạn văn:
Một học sinh lớp 7 và những người bạn của cậu ấy có một ý tưởng về sưu tầm sách cho những trẻ em lang thang cơ nhỡ ở thị trấn. Họ gọi dó là “Tiệc Sinh nhật Sách”. Mỗi tháng, họ sẽ chọn một ngày sinh nhật của một người bạn trong lớp hoặc một đứa trẻ sống gần nhà để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật đặc biệt. Đó là một bữa tiệc đơn giản. Mọi người tham dự sẽ mang theo một loại đồ ăn lành mạnh, đồ uống và một quyển sách thuộc bất kì thể loại nào: truyện, sách giáo khoa, truyện tranh, vv. Những người không thể mang sách sẽ giúp đỡ việc thu thập và gửi sách tới những đứa trẻ vô gia cư. Họ tin rằng đồ ăn và đồ uống lành mạnh sẽ giúp họ giữ sức khỏe và những quyển sách sẽ giúp những đứa trẻ lang thang cơ nhỡ học tập. Mọi người đều vui vẻ!
Exercise 6:
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Những tình nguyện viên của dự án này sẽ làm một việc giống nhau mỗi ngày.
Thông tin: There are a lot for you to do when you take part in the campaign, so every day is different.
Tạm dịch: Có rất nhiều việc để làm khi bạn tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau.
Đáp án F.
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Có nhiều hơn một công việc chính để làm ở đây.
Thông tin: However, there are two main jobs.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính.
Đáp án T.
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Không có máy móc hỗ trợ những tình nguyện viên khi họ làm việc ở nông trại.
Thông tin: You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out with heavy tasks.
Tạm dịch: Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc.
Đáp án F.
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Nửa số trường học ở đây đã cũ.
Thông tin: Most of the schools here are very old and poorly – equipped.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị.
Đáp án F.
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Công việc đảm bảo cơ sở vật chất ở trường học cũng quan trọng như là công việc ở nông trại.
Thông tin: Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch: Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Đáp án T.
Bài nghe:
Welcome everyone to the Volunteer program in Galapagos Islands Farm Ecuador. It is a meaningful job because the poor farmers here really need your helping hands. There are a lot for you to do when you take part in the campaign, so every day is different. However, there are two main jobs. The first one is to help farmers during the harvest time. You have to do something by hands, but of course, we have machines to help you out with heavy tasks. The second job is to do maintenance work in the school. Most of the schools here are very old and poorly – equipped. A lot of things need to be fixed to make sure that children are safe in their classrooms. Both jobs are equally important to the people here.
Tạm dịch:
Chào mừng các bạn tới chương trình thiện nguyện ở nông trại đảo Galapagos, Ecuador. Đây là một công việc ý nghĩa bởi những nông dân nghèo ở đây rất cần sự trợ giúp của các bạn. Có rất nhiều việc để làm khi bạn tham gia vào chiến dịch này, nên mỗi ngày sẽ rất khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có hai công việc chính. Đầu tiên là giúp các nông dân trong mùa thu hoạch. Bạn phải làm các công việc tay chân, nhưng tất nhiên, chúng tôi có máy móc giúp bạn những công việc nặng nhọc. Thứ hai là đảm bảo các công việc ở trường. Hầu hết các ngôi trường ở đây đã cũ và thiếu thốn trang thiết bị. Nhiều đồ dùng cần được sửa để đảm bảo an toàn cho học sinh trong lớp. Cả hai công việc này đều quan trọng như nhau đối với người dân ở đây.
Exercise 7:
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Bố tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
= Sở thích của bố tôi là sưu tầm tem.
Đáp án father’s hobby.
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: It takes + sb + time + to Vinf = S + spend + time + V-ing: Ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thường dành hàng tiếng đồng hồ vẽ tranh vào mỗi chủ nhật.
Đáp án spends hours drawing.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: because of + N / Noun phrase: bởi vì điều gì
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu vì chế độ ăn uống của họ.
Đáp án because of their.
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cụm: children who have no home = homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi tặng những bộ quần áo này cho những trẻ em vô gia cư.
Đáp án to homeless children.
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc: begin to Vinf/ Ving = start to Vinf / Ving;
Cụm: work as a/an + nghề nghiệp: làm công việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt đầu dạy tiếng Anh vào năm 1996.
Đáp án working as an.