Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi tiếng anh 7, đề kiểm tra tiếng anh 7 right on có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 – Right on!


Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 1

Tải về

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word/phrase from the box. There are two words/ phrases that you don’t need.

Đề bài

Pronunciation

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

1.

A. c u rly

B. ch u bby

C. th u mb

D. l u ck

2.

A. leave s

B. ride s

C. take s

D. love s

II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

3.

A. wavy

B. sometimes

C. selfish

D. polite

4.

A. medium

B. understand

C. generous

D. popular

Vocabulary and Grammar

III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

5. Susan is very __________. She likes telling other people what to do.

A. friendly

B. selfish

C. bossy

D. honest

6. __________ weekdays, I always get up at 6 o’clock but __________ the weekend, I stay in bed until 8 o’clock.

A. On/ at

B. On/ in

C. At/ on

D. In/ in

7. Jack __________ at the moment because his friends __________ for dinner tonight.

A. is cooking/ come

B. is cooking/ are coming

C. cooks/ will come

D. cooks/ are coming

8. You look worried. What __________ about?

A. do you think

B. you think

C. will you think

D. are you thinking

9. My parents often argue __________me surfing the Net too much.

A. for

B. about

C. in

D. at

10. I __________ play computer games during the week because I have a lot of homework.

A. often

B. sometimes

C. rarely

D. usually

11. In the UK, people __________ their fingers to wish for luck.

A. cross

B. shake

C. tap

D. hug

12. We __________to a music festival next Saturday. Do you want to join us? It __________ at 5 p.m.

A. go/ starts

B. are going/ starts

C. are going/ is starting

D. go/ will start

13. Please don’t __________ people with your finger. It’s rude.

A. hug

B. curl

B. give thumbs up

D. point at

14. Student A: “Is your sister’s hair curly?”

Student B: “__________”

A. It’s blond.

B. No, it’s straight, actually.

C. She has long hair.

D. Yes, she is.

Word Formation

IV. Write the correct form of the words in brackets.

15. It’s hard to be in a team with Andy because he’s always in a rush and hates waiting for other people. He’s so ________. (PATIENT)

16. My classmate is very ________. She talks all the time and often gets into trouble with the teacher. (TALK)

17. My friend Alice is a friendly and ________person. She always helps me with my homework. (CARE)

18. Michael is such an ________ person. Every day, after he goes home from school, he does homework, then helps his parents and practices the piano. (ENERGY)

19. Jack and Mike have many ________in hobbies and opinions, but they always stay friends. (DIFFERENT)

20. That young man is ________. He often lies to his parents and teachers. Last month, the police even caught him stealing things from a shop. (HONEST)

Reading

V. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word/phrase from the box. There are two words/ phrases that you don’t need.

in              tall              with              kind              chubby             comfortable              surfing

Hi James,

What are you doing these days? I’m taking a summer course in Bordeaux, France at the moment. I’m living with my host family – the Duponts. Here’s a photo of me with my host family. Mr. Dupont is the one (21)_______ blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty. Their daughter – Brigitte is fourteen years old. Unlike her mother, she’s quite (22)________ with short straight hair. Brigitte’s hobbies are playing sports and (23)________ the Net. On Saturdays, she practices volleyball with her team and she’s also a member of a photography club. She’s really (24)________, too. She’s always happy to answer my questions, helps me practise French and corrects me when I say things wrong. They make me feel (25)________ and welcome.

Write back soon.

Amy

Writing

VI. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

26. My sister plays badminton very well.

=> _____________________________ .

27. Our flight to London is at 9 o’clock tomorrow morning.

=> _____________________________ .

VII. Make a suitable question for each underlined part.

28. I play basketball twice a week .

=> _____________________________ ?

29. The new teacher is slim with wavy blond hair .

=> _____________________________ ?

30. My neighbour is friendly and generous .

=> _____________________________ ?

VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences.

31. My dad/ medium height/ short beard/ moustache/.

=> _____________________________ .

32. Polly/have got/ short brown hair/ blue eyes/.

=> _____________________________ .

33. Julia/ be/ twenties/ and/ very pretty girl/.

=> _____________________________ .

34. My brothers/ very good/ play/ volleyball.

=> _____________________________ .

Listening

IX. You will hear two people talking about Japanese cultural etiquette. Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F).

35. Jack didn’t watch the documentary last night.

36. Japanese people shake hands when they greet each other.

37. Don’t wear your shoes inside a Japanese home.

38. In Japan, you use one hand to give and receive business cards.

39. English and Japanese people use the same gestures for calling someone.

40. The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.

------------------------THE END------------------------

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI

1. A

2. C

3. D

4. B

5. C

6. A

7. B

8. D

9. B

10. C

11. A

12. B

13. D

14. B

15. impatient

16. talkative

17. caring

18.  energetic

19. differences

20. dishonest

21. with

22. chubby

23. surfing

24. kind

25. comfortable

35. True

36. False

37. True

38. False

39. False

40. True

26. My sister is very good at playing badminton.

27. We are flying to London at 9 o’clock tomorrow morning.

28 . How often do you play basketball?

29.  What does the new teacher look like?

30.  What is your neighbour like?

31. My dad is of medium height with a short beard and a moustache.

32.  Polly has got short brown hair and blue eyes.

33.  Julia is in her twenties and she is a very pretty girl.

34.  My brothers are very good at playing volleyball.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. A

A. c u rly /ˈk ɜː .li/

B. ch u bby /ˈtʃ ʌ b.i/

C. th u mb /θ ʌ m/

D. l u ck /l ʌ k/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Chọn A.

2. C

A. leave s /liːv z /

B. ride s /raɪd z /

C. take s /teɪk s /

D. love s /lʌv z /

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.

Chọn C.

3. D

A. ‘wavy

B. ‘sometimes

C. ‘selfish

D. po’lite

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D.

4. B

A. ‘medium

B. under’stand

C. ‘generous

D. ‘popular

Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B.

5. C

A. friendly (adj): thân thiện

B. selfish (adj): ích kỉ

C. bossy (adj): hống hách, hách dịch

D. honest (adj): chân thành, thành thật

Susan is very bossy . She likes telling other people what to do.

(Susan rất hách dịch. Cô ta luôn thích nói mọi người phải làm gì.)

Chọn C.

6. A

- on + các ngày

- at/on + the weekend

On weekdays, I always get up at 6 o’clock but at the weekend, I stay in bed until 8 o’clock.

(Vào những ngày trong tuần, tôi luôn luôn thức dậy lúc 6 giờ nhưng vào cuối tuần, tôi ở trên giường đến tận 8 giờ.)

Chọn A.

7. B

- at the moment: ngay lúc này => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

- tonight: tối nay => dấu hiệu của một sự việc sẽ xảy ra. Ở vế sau này thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với nghĩa ở tương lai, diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

- Công thức: S + to be + V-ing

Jack is cooking at the moment because his friends are coming for dinner tonight.

(Bây giờ Jack đanng nấu ăn bởi vì các bạn của cậu ấy sẽ đến ăn tối vào tối nay.)

Chọn B.

8. D

- You look worried: Bạn trông có vẻ lo lắng => sự việc đang diễn ra -> câu sau cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

- Công thức câu câu hỏi WH ở thì hiện tại tiếp diễn:  WH + to be + S + V-ing?

- think about: suy nghĩ về...

You look worried. What are you thinking about?

(Trông cậu thật lo lắng. Cậu đang suy nghĩ về cái gì thế?)

Chọn D.

9. B

- argue about: tranh luận, cãi nhau về...

My parents often argue about me surfing the Net too much.

(Bố mẹ tôi thường cãi nhau về việc tôi lướt mạng quá nhiều.)

Chọn B.

10. C

Trạng từ chỉ tần suất:

- often: thường thường

- sometimes: thỉnh thoảng

- rarely: hiếm khi

- usually: thường xuyên

I rarely play computer games during the week because I have a lot of homework.

(Tôi hiếm khi chơi trò chơi điện tử trong suốt cả tuần bởi vì tôi có rất nhiều bài tập về nhà.)

Chọn C.

11. A

A. cross (v): bắt chéo

B. shake (v): lắc

C. tap (v): gõ, nhịp

D. hug (v): ôm

In the UK, people cross their fingers to wish for luck.

(Ở Anh, mọi người bắt chéo ngón tay để chúc may mắn.)

Chọn A.

12. B

- next Saturday: Chủ nhật tuần tới => dấu hiệu của thì tương lai. Trong câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai.

Công thức: S + to be + V-ing

- Chỗ trống thứ 2 diễn tả lịch trình -> thì hiện tại đơn

Công  thức: S + Vs/es

We are going to a music festival next Saturday. Do you want to join us? It starts at 5 p.m.

(Chúng mình sẽ đến lễ hội âm nhạc vào thứ bảy tuần tới. Cậu có muốn đi cùng không? Nó bắt đầu lúc 5 giờ chiều.)

Chọn B.

13. D

A. hug (v): ôm

B. curl (v): uốn cong

B. give thumbs up (v.phr): giơ ngón tay cái lên

D. point at (v.phr): chỉ vào

Please don’t point at people with your finger. It’s rude.

(Làm ơn đừng có chỉ vào người khác với ngón tay của bạn. Thật bất lịch sự.)

Chọn D.

14. B

- blond (adj): (tóc) màu vàng hoe

Student A: Is your sister’s hair curly?

(Tóc của em gái bạn xoăn phải không?)

Student B: No, it’s straight, actually .

(Không, thực ra là nó thẳng.)

Chọn B.

15. impatient

- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be và trạng từ “so” -> từ cần điền là một tính từ.

- patient (adj): kiên nhẫn , không phù hợp với nghĩa của câu trước nên cần thêm tiền tố ngược nghĩa “im” vào phía trước nó -> impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

It’s hard to be in a team with Andy because he’s always in a rush and hates waiting for other people. He’s so impatient .

(Rất khó để chung đội với Andy vì cậu ta luôn luôn vội vàng và ghét việc phải chờ đợi người khác. Cậu ta rất thiếu kiên nhẫn.)

Đáp án: impatient

16. t alkative

- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be và trạng từ “very” -> từ cần điền là một tính từ.

- talk (n,v): buổi nói chuyện/ trò chuyện

- talkative (adj): nói nhiều, nhiều lời

My classmate is very talkative . She talks all the time and often gets into trouble with the teacher.

(Bạn cùng lớp của tôi thực sự rất nhiều lời. Cô ấy nói suốt và thường gặp rắc rối với giáo viên.)

Đáp án: talkative

17. caring

- Vị trí còn trống đứng sau động từ to be và ngang hàng với tính từ “friendly” -> từ cần điền là một tính từ.

- care (n, v): sự quan tâm/ quan tâm

- caring (adj): biết quan tâm

My friend Alice is a friendly and caring person. She always helps me with my homework.

(Alice bạn của tôi là một người thân thiện và biết quan tâm. Cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.)

Đáp án: caring

18. e nergetic

- Vị trí còn trống đứng sau động từ to be và đứng trước danh từ “person” -> từ cần điền là một tính từ.

- energy (n): năng lượng

- energetic (adj): tràn đầy năng lượng

Michael is such an energetic person. Every day, after he goes home from school, he does homework, then helps his parents and practices the piano.

(Michael là một người tràn đầy năng lượng. Hằng ngày, sau khi đi học về, cậu ấy làm bài tập về nhà, rồi giúp đỡ ba mẹ và luyện đàn piano.)

Đáp án: energetic

19. d ifference

- Vị trí còn trống đứng sau lượng từ “many” -> từ cần điền là một danh từ số nhiều

- different (adj): khác/ khác biệt

- difference (n): sự khác biệt => dạng số nhiều: differences

Jack and Mike have many differences in hobbies and opinions, but they always stay friends.

(Jack và Mike có rất nhiều điểm khác nhau trong sở thích và quan điểm, nhưng họ vẫn luôn là bạn của nhau.)

Đáp án: differences

20. di honest

- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be -> từ cần điền là một tính từ.

- honest (adj): thật thà , không phú hợp nghĩa với những câu sau nên cần từ mang nghĩa trái ngược.

- dihonest (adj): dối trá, không thành thật

That young man is dishonest . He often lies to his parents and teachers. Last month, the police even caught him stealing things from a shop .

(Cậu bé đó rất là dối trá. Cậu ta luôn nói dối bố mẹ và thầy cô. Tháng trước, cảnh sát còn bắt được cậu ta đang trộm đồ từ một cửa hàng.)

Đáp án: dishonest

Phương pháp giải:

in (prep): trong

tall (adj): cao

with (prep): với

kind (adj): tử tế

chubby (adj): mũm mĩm

comfortable (adj): thoải mái

surfing (V-ing): lướt

(21) Mr. Dupont is the one (21) with blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty.

( Ông Dupont là người có đôi mắt màu xanh dương và mái tóc nâu nhạt. )

Giải thích: Trước các cụm danh từ dùng giới từ => with (prep): với

(22) Unlike her mother, she’s quite (22) chubby with short straight hair.

( Không giống mẹ cô ấy, cô khá mũm mĩm với mái tóc ngắn và thẳng. )

Giải thích: Sau động từ “is” và trạng trừ “quite” cần tính từ => chubby (adj): mũm mĩm

(23) Brigitte’s hobbies are playing sports and (23) surfing the Net.

( Sở thích của Brigitte là chơi thể thao và lướt mạng. )

Giải thích: Liên từ “and” nối các từ cùng loại, trước “and” là “playing” nên chỗ trống cần V-ing => surfing (V-ing): lướt

(24) She’s really (24) kind , too.

(Cô ấy cũng thật tốt bụng nữa.)

Giải thích: Sau động từ “is” và trạng trừ “really” cần tính từ => kind (adj): tốt bụng/ tử tế

(25) They make me feel (25) comfortable and welcome.

( Họ khiến mình cảm thấy rất dễ chịu và được chào đón .)

Giải thích: feel + adj => comfortable (adj): thoải mái

Hi James,

What are you doing these days? I’m taking a summer course in Bordeaux, France at the moment. I’m living with my host family – the Duponts. Here’s a photo of me with my host family. Mr. Dupont is the one (21) with blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty. Their daughter – Brigitte is fourteen years old. Unlike her mother, she’s quite (22) chubby with short straight hair. Brigitte’s hobbies are playing sports and (23) surfing the Net. On Saturdays, she practices volleyball with her team and she’s also a member of a photography club. She’s really (24) kind , too. She’s always happy to answer my questions, helps me practise French and corrects me when I say things wrong. They make me feel (25) comfortble and welcome.

Write back soon.

Amy

Tạm dịch:

Chào James,

Dạo này cậu đang làm gì vậy? Mình hiện tại đang có một khóa học hè ở Bordeaux, France . Mình đanng sống cùng với gia đình chủ - nhà Duponts. Đây là tấm ảnh của mình và gia đình chủ. Ông Dupont là người có đôi mắt màu xanh dương và mái tóc nâu nhạt. Bà Dupont thì cao, gầy và rất xinh đẹp. Con gái của họ - Brigitte 14 tuổi. Không giống mẹ cô ấy, cô khá mũm mĩm với mái tóc ngắn và thẳng. Sở thích của Brigitte là chơi thể thao và lướt mạng. Vào những ngày thứ Bảy, bạn ấy tập luyện bóng chuyền cùng đội và bạn ấy cũng là một thành viên của câu lạc bộ nhiếp ảnh. Bạn ấy tôt bụng lắm. Bạn ấy luôn vui vẻ trả lời những câu hỏi của mình, giúp đỡ mình luyện tập tiếng Pháp và sửa sai cho mình mỗi khi mình nói sai cái gì đó. Họ khiến mình cảm thấy rất dễ chịu và được chào đón.

Trả lời mình sớm nhé.

Amy

26.

My sister plays badminton very well.

(Chị gái tôi chơi cầu lông rất giỏi.)

Cấu trúc: be good at + N/V-ing: giỏi về cái gì đó

Đáp án: My sister is very good at playing badminton.

(Chị gái tôi rất giỏi chơi cầu lông.)

27.

Our flight to London is at 9 o’clock tomorrow morning.

(Chuyến bay của chúng tôi đến London là vào 9 giờ sáng mai.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai, dùng để diễn tả những sự việ chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã được lên lịch trình trước.

Công thức: S + to be + V-ing.

Đáp án: We are flying to London at 9 o’clock tomorrow morning.

(Chúng tôi sẽ bay đến London lúc 9 giờ sáng mai.)

28.

I play basketball twice a week .

(Tôi chơi bóng rổ 2 lần một tuần.)

Giải thích: “twice a week” (hai lần một tuần) là trạng từ chỉ tần suất nên câu hỏi phải là câu hỏi về tần suất với “How often”.

Công thức: How often + do/does + S + động từ nguyên mẫu?

Đáp án: How often do you play basketball?

(Bạn chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào?)

29.

The new teacher is slim with wavy blond hair .

(Giáo viên mới gầy và có mái tóc gợn sóng màu vàng hoe.)

Giải thích: “slim with wavy blond hair” (mảnh mai với mái tóc xoăn vàng hoe) là những tính từ miêu tả đặc điểm vẻ ngoài, nên câu hỏi phải là câu hỏi về đặc điểm bề ngoài.

Công thức: What + do/does + S + look like?

Đáp án: What does the new teacher look like?

(Giáo viên mới trông như thế nào?)

30.

My neighbour is friendly and generous .

(Hàng xóm của tôi  thì thân thiện và hào phóng.)

Giải thích: “friendly and generous” (thân thiện và rộng lượng) là vế câu bao gồm toàn những tính từ miêu tả đặc điểm về tính cách, nên câu hỏi sẽ phải là câu hỏi về tính các.

Công thức: What + to be + S + like?

Đáp án: What is your neighbour like ?

(Hàng xóm của bạn thế nào?)

31.

Cấu trúc mô tả ngoại hình: S (số ít) + is + of + danh từ + with + danh từ

Đáp án: My dad is of medium height with a short beard and a moustache .

(Bố tôi có chiều cao trung bình cùng bộ râu ngắn và một cặp ria mép.)

32.

Cấu trúc với động từ “have got”: S (số ít) + has got + danh từ

Đáp án: Polly has got short brown hair and blue eyes.

(Polly có mái tóc ngắn và đôi mắt màu xanh dương.)

33.

Cấu trúc mô tả tuổi: S (số ít) + is + tuổi.

Cấu trúc mô tả ngoại hình: S (số ít) + is + adj.

Đáp án: Julia is in her twenties and is a very pretty girl.

(Julia đã trong độ tuổi 20 và là một cô gái rất xinh đẹp.)

34.

Cấu trúc: S + be + good at + V-ing

Đáp án: My brothers are very good at playing volleyball.

(Anh trai tôi chơi bóng chuyền rất giỏi.)

Bài nghe:

Susan: Hi Jack. Did you watch the documentary on channel 5 last night?

Jack: Hi Susan. No I read a book last night. What was it about?

Susan: It was about some cultural etiquette in Japan.

Jack: That sounds interesting. Is it the same in the UK?

Susan: Well there are many differences. For example in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan. And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.

Jack: Really? What else?

Susan: People are very polite, especially in companies. When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.

Jack: It seems complicated.

Susan: The come here hand gesture in Japan is different too. In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.

Jack: How confusing!

Susan: And you know the gesture with the index finger joining with the thumb to create a circle, right?

Jack: Yes, does it still mean “everything is okay”?

Susan: Actually, no. This gesture can mean “money” in Japan.

Jack: You're joking!

Tạm dịch:

Susan: Chào Jack. Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?

Jack: Chào Susan. Mình không, hôm qua mình đọc sách. Nó về cái gì vậy?

Susan: Nó về một vài văn hóa xã giao ở Nhật Bản.

Jack: Nghe thú vị đó. Nó có giống ở Anh không?

Susan: Ồ có nhiều sự khác biệt lắm. Ví dụ, ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu. Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.

Jack: Vậy sao? Còn gì nữa?

Susan: Con người ở đây rất lịch sự, đặc biệt là ở các công ty. Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.

Jack: Có vẻ phức tạp nhỉ.

Susan: Động tác tay gọi lại ở Nhật cũng khác nữa. Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.

Jack: Bối rối quá!

Susan: Và cậu biết động tác với ngón trỏ và ngón cái tạo thành một hành tròn đúng không?

Jack: Ừa, nó vẫn có nghĩa là “mọi thứ đều ổn” chứ?

Susan: Thật ra là không. Động tác đó có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.

Jack: Cậu đùa hả!

35. True

Jack didn’t watch the documentary last night.

(Jack không xem chương trình phim tài liệu vào tối qua.)

Thông tin: Did you watch the documentarian channel 5 last night? - No I read a book last night.

( Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?- Mình không, hôm qua mình đọc sách.)

Chọn True.

36. False

Japanese people shake hands when they greet each other.

(Người Nhật Bản bắt tay khi chào hỏi nhau.)

Thông tin: ...in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan.

(...ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu.)

Chọn False.

37. True

Don’t wear your shoes inside a Japanese home.

(Đừng đeo giày ở trong một ngôi nhà Nhật Bản.)

Thông tin: And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.

(Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.)

Chọn True.

38. False

In Japan, you use one hand to give and receive business cards.

(Ở Nhật Bản, bạn dùng 1 tay để đưa và nhận danh thiếp.)

Thông tin: When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.

(Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.)

Đáp án: False

39. False

English and Japanese people use the same gestures for calling someone.

(Người Anh và người Nhật cùng dùng 1 cử chỉ để gọi ai đó.)

Thông tin: In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.

(Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.)

Đáp án: False

40. True

The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.

(Kí hiệu “OK” có một ý nghĩa khác ở Nhật Bản.)

Thông tin: This gesture can mean “money” in Japan.

(Động tác đó (động tác ra dấu OK) có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.)

Đáp án: True


Cùng chủ đề:

5 đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 right on có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp 5 đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! có đáp án
Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! có đáp án
Đề cương ôn tập HK1 tiếng Anh 7 right on có đáp án
Đề cương ôn tập HK2 tiếng Anh 7 right on có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 2
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 1