Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3
Listen to Andy and Ly talking about the Mid-Autumn Festival. Fill in each gap with only ONE WORD. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Đề bài
LISTENING
Listen to Andy and Ly talking about the Mid-Autumn Festival. Fill in each gap with only ONE WORD.
The Mid-Autumn Festival is coming in a (1) ________. This year, the festival is in the city (2) _______. On Main Road, there is a (3) ________ where you can buy mooncakes, other food and even some (4) ________ . During the festival, there are a lot of cultural activities such as children singing and playing musical instruments, (5) _________ and lion dances.
PHONICS
I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
6.
A. sh e
B. k e y
C. sc e ne
D. pl e nty
7.
A. to es
B. bus es
C. beach es
D. orang es
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
8.
A. degree
B. tennis
C. guitar
D. career
9.
A. never
B. country
C. prefer
D. weather
VOCABULARY & GRAMMAR
I. Choose the correct answers.
10. - _______ does she clean up the house?
- Once a week.
A. How long
B. How far
C. When
D. How often
11. It’s very interesting to _______ activities like a lanterns parade.
A. take place
B. take part
C. take part in
D. turn up
12. My father adores _______ photos. He usually spend time going to countryside to take pictures of nature there.
A. takes
B. to take
C. take
D. taking
13. He almost never goes to the hospital because he’s ________ sick.
A. always
B. seldom
C. sometimes
D. usually
14. I don’t think he’s good at _______. The kitchen after his cooking looks like a war!
A. cooking
B. cooks
C. to cook
D. cook
15. I can’t stand ________ at the same place for such a long time. I like being active.
A. sit
B. to sit
C. sitting
D. sat
16. One of my favorite leisure time activities is ________. I would like to recommend some of my bedside books t you!
A. read
B. to read
C. to reading
D. reading
II. Give the correct forms of the words in brackets.
17. My brother works as a volunteer for an animal protection _________. He really loves this job. (ORGANIZE)
18. Jane isn’t keen on playing _________ sports. She enjoys doing indoor activities. (EXTREMELY)
19. Skateboarding is one of the most ________ teenagers’ hobbies in this town. (POPULARITY)
20. My friends enjoy eating traditional traditional dishes at Tết, such as bánh chưng and ________ fruit. (CANDY)
21. There’s not much ________ in this small town. (ENTERTAIN)
READING
Read and choose the correct answers.
Most people watch TV in their leisure time. A television is considered essential in every household. It can be the source of entertainment for all members in the family. There are always programmes suitable for different ages, genders and interests... Watching TV is a great way to spend time and bond with your family. Besides the entertainment value, TV shows can also be educational with cooking programmes, documentaries...TV is also a way to expand your mind and see places you couldn't in real life. However, spending too much time in front of the TV makes you a couch potato, lazy person who watches TV a lot. It can negatively affect your physical health because you are less likely to exercise. Your creativity and imagination can also be limited because of television.
22. Which of the following would be the best title of the passage?
A. Television and Household.
B. Entertainment for family members.
C. Advantages and Disadvantages of watching TV.
D. Imagination from Television.
23. What proves that television serves all members in the family?
A. TV programmes are designed for different genders.
B. TV programmes are designed for all ages.
C. TV programmes are designed for various interests.
D. All are correct.
24. According to the writer, what are the advantages of watching TV?
A. Connecting family members.
B. Providing knowledge.
C. Opening your mind.
D. All are correct.
25. According to the writer, what are the disadvantages of watching TV?
A. Improving your physical health.
B. Encouraging your imagination.
C. A and B are incorrect.
D. A and B are correct.
26. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. It costs much money to own a television.
B. People watch TV for entertaining.
C. A couch potato may had bad physical health.
D. There are cooking programmes and documentaries on TV
WRITING
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given words.
27. Could you help me lift this box?
=> Would you __________________________________.
28. She likes hanging out with friends on Sundays.
=> She is interested _______________________________.
29. DIY skills aren’t as hard to learn as I thought before.
=> DIY skills are _________________________________.
30. She only allows her children to watch TV after they finish their homework.
=> She only lets __________________________________.
-----THE END-----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ.
Thông tin: The Mid Autumn Festival is coming next month.
Tạm dịch: Tết Trung Thu sắp đến vào tháng sau.
Đáp án: month.
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ đi với từ “city”.
Thông tin: This year, the mid autumn festival will take place in the city centre.
Tạm dịch: Lễ hội trung thu năm nay sẽ diễn ra tại trung tâm thành phố.
Đáp án: centre.
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ.
Thông tin: Well, there is a market on Main Roads. You can buy mooncakes and other foods when you are there.
Tạm dịch: À, có chợ trên đường chính. Bạn có thể mua bánh trung thu và các loại thực phẩm khác khi bạn ở đó.
Đáp án: market.
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ.
Thông tin: You can get bright lanterns too.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể có được những chiếc đèn lồng rực rỡ.
Đáp án: lanterns.
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ.
Thông tin: Everyone can watch dragon and lion dances too.
Tạm dịch: Mọi người cũng có thể xem múa rồng và múa sư tử.
Đáp án: dragon.
Bài nghe:
Andy: Welcome to Teenage Talk with me. Hello, everyone. I'm Andy. I'm in Smallville. The Mid Autumn Festival is coming next month and everyone looks forward to it. I'm talking to Ly Wen she's part of the Smallville Cultural Office.
Ly: Hi everyone. Everyone in Smallville can take part in activities to welcome the Mid Autumn Festival. This year, the mid autumn festival will take place in the city centre from 8am to 8pm on September 28 and 29.
Andy: Great. What activities are there during the festival?
Ly: Well, there is a market on main roads. You can buy mooncakes and other foods when you are there. You can get bright lanterns too.
Andy: That's lovely. I enjoy eating mooncakes. Is there a traditional music and dance show at this two day event?
Ly: Definitely. Children from around the city will do singing and play traditional instruments. Everyone can watch dragon and lion dances too.
Andy: That's cool. I can't wait to join the festival.
Dịch bài nghe:
Andy: Chào mừng đến với Trò chuyện tuổi teen với tôi. Xin chào tất cả mọi người. Tôi là Andy. Tôi đang ở Smallville. Tết Trung Thu sắp đến vào tháng sau và mọi người đều mong chờ. Tôi đang nói chuyện với Ly Wen, cô ấy là thành viên của Văn phòng Văn hóa Smallville.
Ly: Chào mọi người. Mọi người ở Smallville đều có thể tham gia các hoạt động chào đón Tết Trung Thu. Lễ hội trung thu năm nay sẽ diễn ra tại trung tâm thành phố từ 8h đến 20h trong ngày 28 và 29/9.
Andy: Tuyệt vời. Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Ly: À, có chợ trên đường chính. Bạn có thể mua bánh trung thu và các loại thực phẩm khác khi bạn ở đó. Bạn cũng có thể có được những chiếc đèn lồng rực rỡ.
Andy: Thật đáng yêu. Tôi thích ăn bánh trung thu. Có chương trình biểu diễn âm nhạc và khiêu vũ truyền thống nào tại sự kiện kéo dài hai ngày này không?
Lý: Chắc chắn rồi. Trẻ em khắp thành phố sẽ hát và chơi nhạc cụ truyền thống. Mọi người cũng có thể xem múa rồng và múa sư tử.
Andy: Điều đó thật tuyệt. Tôi thật nóng lòng muốn tham gia lễ hội.
6.
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. sh e /ʃiː/ or /ʃi/
B. k e y /kiː/
C. sc e ne /siːn/
D. pl e nty /ˈplen.ti/
Các đáp án A, B, C âm “e” phát âm là /i:/; đáp án D âm “e” phát âm là /e/.
Đáp án D.
7.
Kiến thức: Phát âm đuôi “-es”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.
A. to es /toʊz/
B. bus es /bʌsiz/
C. beach es /biːtʃiz/
D. orang es /ˈɔːr.ɪndʒiz/
Các đáp án B, C, D đuôi -es phát âm là /iz/; đáp án A đuôi -es phát âm là /z/.
Đáp án D.
8.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. degree /dɪˈɡriː/
B. tennis /ˈten.ɪs/
C. guitar /ɡɪˈtɑːr/
D. career /kəˈrɪr/
Các đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 2; đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 1.
Đáp án B.
9.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. never /ˈnev.ɚ/
B. country /ˈkʌn.tri/
C. prefer /prɪˈfɝː/
D. weather /ˈweð.ɚ/
Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1; đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Đáp án C.
10.
Kiến thức: Câu hỏi chỉ tần suất
Giải thích:
A. How long: bao lâu
B. How far: bao xa
C. When: khi nào
D. How often: bao lâu một lần (hỏi tần suất)
Câu trả lời là “once a week” => câu hỏi là câu chỉ tần suất.
Tạm dịch:
- Cô ấy có thường xuyên dọn dẹp nhà cửa không?
- Mỗi tuần một lần.
Đáp án D.
11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. take place: diễn ra
B. take part (không có nghĩa)
C. take part in: tham gia vào
D. turn up: bật lên
Tạm dịch: Thật thú vị khi tham gia các hoạt động như diễu hành đèn lồng.
Đáp án C.
12.
Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét
Giải thích: Cấu trúc “adore + V-ing”: yêu thích làm gì
Tạm dịch: Bố tôi rất thích chụp ảnh. Ông ấy thường dành thời gian về vùng nông thôn để chụp ảnh thiên nhiên ở đó.
Đáp án D.
13.
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
A. always: luôn luôn
B. seldom: hiếm khi
C. sometimes: thỉnh thoảng
D. usually: thường thường
Tạm dịch: Anh ấy gần như không bao giờ đến bệnh viện vì anh ấy hiếm khi bị ốm.
Đáp án B.
14.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Cấu trúc “good at + V-ing”: giỏi, làm tốt việc gì
Tạm dịch: Tôi không nghĩ anh ấy nấu ăn giỏi. Căn bếp sau khi anh nấu nướng trông như một cuộc chiến!
Đáp án A.
15.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Cấu trúc “can’t stand + V-ing”: không thể chịu đựng cái gì
Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc ngồi một chỗ lâu như vậy. Tôi thích được hoạt động.
Đáp án C.
16.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh động từ làm vị ngữ cho câu.
Tạm dịch: Một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi muốn giới thiệu cho bạn một số cuốn sách đầu giường của tôi!
Đáp án D.
17.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “animal protection organization”: tổ chức bảo vệ động vật.
Tạm dịch: Anh trai tôi làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Anh ấy thực sự yêu thích công việc này.
Đáp án: organization.
18.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “sports” phía sau.
Tạm dịch: Jane không thích chơi các môn thể thao mạo hiểm. Cô ấy thích làm các hoạt động trong nhà.
Đáp án: extreme.
19.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “hobbies”.
Tạm dịch: Trượt ván là một trong những sở thích phổ biến nhất của thanh thiếu niên ở thị trấn này.
Đáp án: popular.
20.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “fruit”.
Tạm dịch: Bạn bè tôi thích ăn những món ăn truyền thống vào dịp Tết như bánh chưng và kẹo trái cây.
Đáp án: candied.
21.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ.
Tạm dịch: Không có nhiều trò giải trí ở thị trấn nhỏ này.
Đáp án: entertainment.
22.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào sau đây sẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?
A. Truyền hình và Gia đình.
B. Giải trí cho các thành viên trong gia đình.
C. Ưu điểm và nhược điểm của việc xem TV.
D. Trí tưởng tượng từ truyền hình.
Đáp án C.
23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều gì chứng tỏ tivi phục vụ mọi thành viên trong gia đình?
A. Các chương trình truyền hình được thiết kế cho các giới tính khác nhau.
B. Các chương trình truyền hình được thiết kế cho mọi lứa tuổi.
C. Các chương trình truyền hình được thiết kế cho nhiều sở thích khác nhau.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: There are always programmes suitable for different ages, genders and interests...
Tạm dịch: Luôn có những chương trình phù hợp với nhiều lứa tuổi, giới tính và sở thích khác nhau...
Đáp án D.
24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo người viết, việc xem TV có lợi ích gì?
A. Kết nối các thành viên trong gia đình.
B. Cung cấp kiến thức.
C. Mở rộng tâm trí của bạn.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: Watching TV is a great way to spend time and bond with your family. TV shows can also be educational with cooking programmes, documentaries...TV is also a way to expand your mind.
Tạm dịch: Xem TV là một cách tuyệt vời để dành thời gian và gắn kết với gia đình bạn. Các chương trình truyền hình cũng có thể mang tính giáo dục với các chương trình nấu ăn, phim tài liệu...TV cũng là một cách để bạn mở mang đầu óc.
Đáp án D.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo người viết, việc xem TV có nhược điểm gì?
A. Cải thiện sức khỏe thể chất của bạn.
B. Khuyến khích trí tưởng tượng của bạn.
C.A và B đều sai.
D.A và B đều đúng.
Thông tin: It can negatively affect your physical health because you are less likely to exercise. Your creativity and imagination can also be limited because of television.
Tạm dịch: Nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất của bạn vì bạn ít tập thể dục hơn. Khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng của bạn cũng có thể bị hạn chế vì tivi.
Đáp án C.
26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Sở hữu một chiếc tivi tốn rất nhiều tiền.
B. Mọi người xem TV để giải trí.
C. Một người lười biếng có thể có sức khỏe thể chất kém.
D. Có chương trình nấu ăn và phim tài liệu trên TV
Thông tin: It can be the source of entertainment (B). TV shows can also be educational with cooking programmes, documentaries (D). Spending too much time in front of the TV makes you a couch potato. It can negatively affect your physical health (C).
Tạm dịch: Nó có thể là nguồn giải trí (B). Các chương trình truyền hình cũng có thể mang tính giáo dục với các chương trình nấu ăn, phim tài liệu (D). Dành quá nhiều thời gian trước TV sẽ khiến bạn trở thành một kẻ lười biếng. Nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất của bạn (C).
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người xem TV trong thời gian rảnh rỗi. Một chiếc tivi được coi là thiết yếu trong mỗi gia đình. Nó có thể là nguồn giải trí cho mọi thành viên trong gia đình. Luôn có những chương trình phù hợp với nhiều lứa tuổi, giới tính và sở thích khác nhau... Xem TV là một cách tuyệt vời để bạn dành thời gian và gắn kết với gia đình. Bên cạnh giá trị giải trí, các chương trình truyền hình còn có thể mang tính giáo dục với các chương trình nấu ăn, phim tài liệu...TV còn là một cách để bạn mở mang đầu óc và khám phá những địa điểm mà bạn không thể đến trong đời thực. Tuy nhiên, dành quá nhiều thời gian trước TV sẽ khiến bạn trở thành người lười biếng và xem TV nhiều. Nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất của bạn vì bạn ít tập thể dục hơn. Khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng của bạn cũng có thể bị hạn chế vì tivi.
27.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc câu nhờ giúp đỡ: “Could you help me…?” = “Would you mind + Ving?”.
Tạm dịch: Bạn có phiền giúp tôi với chiếc hộp này không?
Đáp án: mind helping me with this box?
28.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc “like + V-ing” = “be interested in + V-ing”: thích làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thích đi chơi với bạn bè vào Chủ Nhật..
Đáp án: in hanging out with friends on Sundays.
29.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: “not as hard to do” = “easier to do”.
Tạm dịch: Kỹ năng DIY dễ học hơn tôi nghĩ trước đây.
Đáp án: easier to learn than I thought before.
30.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Cấu trúc “allow sb to V-inf” = “let sb V-inf”: cho phép ai đó làm gì.
Tạm dịch: Cô ấy chỉ cho con xem TV sau khi chúng làm xong bài tập về nhà.
Đáp án: her children watch TV after they finish their homework.