Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Đề bài
Alkane (CH 3 ) 2 CH–CH 3 có tên theo danh pháp thay thế là
-
A.
2-methylpropane.
-
B.
isobutane.
-
C.
butane.
-
D.
2-methylbutane.
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
-
A.
Cl 2 .
-
B.
CH 4 .
-
C.
CO 2 .
-
D.
N 2 .
-
A.
1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
B.
1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
-
C.
1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
D.
2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3- trimethylbutane.
-
D.
2,2- dimethylbutane.
Tên thay thế của (CH 3 ) 3 C–CH 2 –CH(CH 3 ) 2 là
-
A.
2,2,4,4-tetramethylbutane.
-
B.
2,4,4-trimethylpentane.
-
C.
2,2,4-trimethylpentane.
-
D.
2,4,4,4-tetramethylbutane.
Khi thế chlorine (1:1) vào phân tử 2 – methylbutane thì sản phẩm thu được nhiều nhất là
-
A.
(CH 3 ) 2 CCl – CH 2 – CH 3
-
B.
CH 2 Cl – CH(CH 3 ) – CH 2 – CH 3
-
C.
(CH 3 ) 2 CH – CHCl – CH 3
-
D.
(CH 3 ) 2 CH – CH 2 – CH 2 Cl
Cracking hoàn toàn một alkane thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 9. CTPT của alkane đó là
-
A.
C 4 H 10
-
B.
C 3 H 8
-
C.
C 5 H 12
-
D.
C 6 H 14
Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là
-
A.
(CH 3 ) 2 - C(OH)−CH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 2 −OH.
-
C.
HO−CH 2 CH 2 CH 3 .
-
D.
CH 3 −O−CH 2 CH 3 .
Cho alkyne A tác dụng với H 2 dư trên xúc tác Ni/t o . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là pentane. Khi A tác dụng với H 2 , Lindlar thì thu được alkene C có đồng phân hình học. Tên gọi của A là
-
A.
pent-2-yne.
-
B.
pent-1-yne.
-
C.
3-methylbut-1-yne.
-
D.
pent-1-ene.
Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H 2 (xúc tác Lindlar) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức cấu tạo của hai hydrocarbon lần lượt là:
-
A.
CH≡C−CH(CH 3 ) 2 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
-
B.
CH 2 =CH−CH 2 CH 2 CH 3 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
-
C.
CH≡C−CH(CH 3 ) 2 và CH 2 =CH−CH(CH 3 ) 2 .
-
D.
CH 2 =CH−CH(CH 3 ) 2 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH 3 -C≡C-CH 2 CH 2 CH 3 .
-
B.
(CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 2 -C≡CH-CH 2 CH 3 .
-
D.
(CH 3 ) 3 C-C≡CH.
Alkene X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
-
A.
isohexane.
-
B.
3-methylpent-3-ene.
-
C.
3-methylpent-2-ene.
-
D.
2-ethylbut-2-ene.
Cho 0,25mol alkane A phản ứng với bromine thu được duy nhất 37,75gam dẫn xuất bromine B. Tên gọi của A theo danh pháp IUPAC là
-
A.
2,2-dimethylpropane.
-
B.
ethane.
-
C.
2,3-dimethylbutane.
-
D.
methane
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO 2 và 12,6 gam H 2 O. Công thức phân tử 2 alkane là :
-
A.
CH 4 và C 2 H 6 .
-
B.
C 2 H 6 và C 3 H 8 .
-
C.
C 3 H 8 và C 4 H 10 .
-
D.
C 4 H 10 và C 5 H 12
Để phân biệt but-2-yne (CH 3 C≡CCH 3 ) với but-l-yne (CH≡CCH 2 CH 3 ) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
-
C.
Nước bromine.
-
D.
Dung dịch KMnO 4 .
Cho các alkene: CH 2 =CH-CH 3 (X); CH 3 -CH=CH-CH 3 (Y); (CH 3 ) 2 C=CH 2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?
-
A.
X và Y.
-
B.
X và Z.
-
C.
Chỉ Y.
-
D.
Chỉ Z.
Hợp chất nào sau đây là m-xylene?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
-
A.
1,3,5-nitrobenzene.
-
B.
1,3,5-trinitrotoluene.
-
C.
2,4,6-trinitrotoluene.
-
D.
1,3,5-trinitrobenzene.
Cho phản ứng:
C 6 H 5 -CH=CH 2 + KMnO 4 → C 6 H 5 -COOK + K 2 CO 3 + MnO 2 + KOH + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
24
-
D.
34
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH 2 – CH 2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 .
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH 2 Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH 3 ) 3 C – F.
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C 6 H 5 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH 3 CH 2 CH 2 Cl, KOH và C 2 H 5 OH
(c) Đun nóng CH 3 CH 2 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CHClCH=CH 2 , KOH và C 2 H 5 OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số.
-
B.
60 số.
-
C.
75 số.
-
D.
80 số.
-
A.
Phản ứng (1) có thể dùng H 2 O hoặc HCl.
-
B.
Y phản ứng được với tối đa 2 phân tử H 2 O.
-
C.
Phần trăm khối lượng carbon trong Z bằng 56,8%.
-
D.
Cả X và Y đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trongNH 3 .
Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm acetylene và ethylene (tỉ lệ mol 2 : 1) lội qua dung dịch nước bromine dư thấy có m gam phản ứng. Giá trị của m là
-
A.
40,0.
-
B.
80,0.
-
C.
160,0.
-
D.
120,0.
Lời giải và đáp án
Alkane (CH 3 ) 2 CH–CH 3 có tên theo danh pháp thay thế là
-
A.
2-methylpropane.
-
B.
isobutane.
-
C.
butane.
-
D.
2-methylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH 3 ) 2 CH–CH 3 : 2 – methylpropane
Đáp án A
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
-
A.
Cl 2 .
-
B.
CH 4 .
-
C.
CO 2 .
-
D.
N 2 .
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của alkane
Các hầm biogas có chứa CH 4 là chất dễ cháy sử dụng cho việc cung cấp nhiên liệu việc đun nấu
Đáp án B
-
A.
1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
B.
1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
-
C.
1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
D.
2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Đáp án : B
Xác định trục đối xứng của alkane
Vậy ta có: (1), (4) giống nhau, (5), (6) giống nhau
Đáp án B
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3- trimethylbutane.
-
D.
2,2- dimethylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 : 2,2 – dimethylpentane
Đáp án A
Tên thay thế của (CH 3 ) 3 C–CH 2 –CH(CH 3 ) 2 là
-
A.
2,2,4,4-tetramethylbutane.
-
B.
2,4,4-trimethylpentane.
-
C.
2,2,4-trimethylpentane.
-
D.
2,4,4,4-tetramethylbutane.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH 3 ) 3 C–CH 2 –CH(CH 3 ) 2 : 2,2,4 – trimethylpentane
Đáp án C
Khi thế chlorine (1:1) vào phân tử 2 – methylbutane thì sản phẩm thu được nhiều nhất là
-
A.
(CH 3 ) 2 CCl – CH 2 – CH 3
-
B.
CH 2 Cl – CH(CH 3 ) – CH 2 – CH 3
-
C.
(CH 3 ) 2 CH – CHCl – CH 3
-
D.
(CH 3 ) 2 CH – CH 2 – CH 2 Cl
Đáp án : A
Cl 2 ưu tiên thế H ở carbon bậc cao
Đáp án A
Cracking hoàn toàn một alkane thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 9. CTPT của alkane đó là
-
A.
C 4 H 10
-
B.
C 3 H 8
-
C.
C 5 H 12
-
D.
C 6 H 14
Đáp án : C
Phản ứng cracking là phản ứng bẻ gãy mạch carbon thành các alkene và alkane tương ứng
M hỗn hợp khí = 9.4 = 36
Giả sử có 1 mol alkane => n khí tăng = n alkane cracking = 1 mol => n hỗn hợp khí = 2 mol
=> M alkane = 2.36 = 72 => CTPT: C 5 H 12
Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là
-
A.
(CH 3 ) 2 - C(OH)−CH 3 .
-
B.
CH 3 CH 2 CH 2 −OH.
-
C.
HO−CH 2 CH 2 CH 3 .
-
D.
CH 3 −O−CH 2 CH 3 .
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc cộng Markovikop
Đáp án A
Cho alkyne A tác dụng với H 2 dư trên xúc tác Ni/t o . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là pentane. Khi A tác dụng với H 2 , Lindlar thì thu được alkene C có đồng phân hình học. Tên gọi của A là
-
A.
pent-2-yne.
-
B.
pent-1-yne.
-
C.
3-methylbut-1-yne.
-
D.
pent-1-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Alkyne A tác dụng hoàn toàn với H 2 dư xác tác Ni/t thu được pentane => Alkyne có 5C
Alkyne A tác dụng với H 2 , xúc tác lindlar thu được alkene có đồng phân hình học => alkene có 5C và có đồng phân hình học
=> Công thức của alkene: H 3 C – CH = CH – CH 2 – CH 3
=> Công thức alkyne: H 3 C – C \( \equiv \)C – CH 2 – CH 3
Đáp án A
Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H 2 (xúc tác Lindlar) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức cấu tạo của hai hydrocarbon lần lượt là:
-
A.
CH≡C−CH(CH 3 ) 2 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
-
B.
CH 2 =CH−CH 2 CH 2 CH 3 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
-
C.
CH≡C−CH(CH 3 ) 2 và CH 2 =CH−CH(CH 3 ) 2 .
-
D.
CH 2 =CH−CH(CH 3 ) 2 và CH 3 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Vì phản ứng thu được 2 hydrocarbon => alkyne còn dư
Đáp án C
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH 3 -C≡C-CH 2 CH 2 CH 3 .
-
B.
(CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3 .
-
C.
CH 3 CH 2 -C≡CH-CH 2 CH 3 .
-
D.
(CH 3 ) 3 C-C≡CH.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của công thức cấu tạo
4 – methylpent – 2 – yne: (CH 3 ) 2 CH-C≡CH-CH 3
Đáp án B
Alkene X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
-
A.
isohexane.
-
B.
3-methylpent-3-ene.
-
C.
3-methylpent-2-ene.
-
D.
2-ethylbut-2-ene.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene
CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 : 3 – methylpent – 2 – ene
Đáp án C
Cho 0,25mol alkane A phản ứng với bromine thu được duy nhất 37,75gam dẫn xuất bromine B. Tên gọi của A theo danh pháp IUPAC là
-
A.
2,2-dimethylpropane.
-
B.
ethane.
-
C.
2,3-dimethylbutane.
-
D.
methane
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
n alkane = n dẫn xuất = 0,25 mol
=> M dẫn xuất = 37,75 : 0,25 = 151
Gọi CTTQ của dẫn xuất là: C n H 2n+1 Br
M CnH2n+1Br = 151 => n = 5 => alkane A có CTPT: C 5 H 12
Vì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất => CTCT A: 2,3 – dimethylbutane
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO 2 và 12,6 gam H 2 O. Công thức phân tử 2 alkane là :
-
A.
CH 4 và C 2 H 6 .
-
B.
C 2 H 6 và C 3 H 8 .
-
C.
C 3 H 8 và C 4 H 10 .
-
D.
C 4 H 10 và C 5 H 12
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng đốt cháy của alkane
n CO2 = 24,2 : 44 = 0,55 mol; n H2O = 12,6 : 18 = 0,7 mol
=> n alkane = n H2O – n CO2 = 0,7 – 0,55 = 0,15 mol
Số C trung bình = 0,55 : 0,15 = 3,67 => Hỗn hợp X gồm: C 3 H 8 và C 4 H 10
Đáp án C
Để phân biệt but-2-yne (CH 3 C≡CCH 3 ) với but-l-yne (CH≡CCH 2 CH 3 ) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
-
C.
Nước bromine.
-
D.
Dung dịch KMnO 4 .
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng đặc trưng của alk – 1 – yne
Dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 phân biệt được but – 1 – yne tạo kết tủa vàng vì but – 2 – yne không phản ứng
Đáp án B
Cho các alkene: CH 2 =CH-CH 3 (X); CH 3 -CH=CH-CH 3 (Y); (CH 3 ) 2 C=CH 2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?
-
A.
X và Y.
-
B.
X và Z.
-
C.
Chỉ Y.
-
D.
Chỉ Z.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của đồng phân hình học
(Y) có đồng phân hình học
Đáp án C
Hợp chất nào sau đây là m-xylene?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào cách đọc tên của arene
m – xylene:
Đáp án B
-
A.
1,3,5-nitrobenzene.
-
B.
1,3,5-trinitrotoluene.
-
C.
2,4,6-trinitrotoluene.
-
D.
1,3,5-trinitrobenzene.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của arene
: 1,3,5 – trinitrobenzene
Cho phản ứng:
C 6 H 5 -CH=CH 2 + KMnO 4 → C 6 H 5 -COOK + K 2 CO 3 + MnO 2 + KOH + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
24
-
D.
34
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}\mathop C\limits^{ - 1} H = \mathop C\limits^{ - 2} {H_2} \to \mathop C\limits^{ + 3} OOK + {K_2}\mathop C\limits^{ + 4} {O_3} + 10e|x3\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 3e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} |x10\end{array}\)
3C 6 H 5 – CH = CH 2 + 10KMnO 4 \( \to \)3C 6 H 5 COOK + 3K 2 CO 3 + 10MnO 2 + KOH + 4H 2 O
Tổng hệ số tất cả chất trong phương trình hóa học: 3 + 10 + 3 + 3 + 10 + 1 + 4 = 34
Đáp án D
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH 2 – CH 2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 .
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH 2 Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH 3 ) 3 C – F.
Đáp án : B
Dẫn xuất halogen bậc II khi halogen liên kết với carbon bậc II
2 – iodopropane: CH 3 – CHI – CH 3 . Là dẫn xuất halogen bậc II
Đáp án B
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
: 2 – chloro – 3,4 – dimethylhexane
Đáp án B
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C 6 H 5 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH 3 CH 2 CH 2 Cl, KOH và C 2 H 5 OH
(c) Đun nóng CH 3 CH 2 CH 2 Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH 3 CHClCH=CH 2 , KOH và C 2 H 5 OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số.
-
B.
60 số.
-
C.
75 số.
-
D.
80 số.
Đáp án : C
Gọi số mol của propane là 3x; butane là 4x
Ta có: khối lượng bình gas = m C3H8 + m C4H10 = 3x.44 + 4x.56 = 10,92 .10 3
=> x = 30,67 mol => n C3H8 = 92,01 mol; n C4H10 = 122,68 mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy bình gas hoàn toàn là:
92,01 . 2220 + 122,68 . 2850 = 550220 KJ.
Vì hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% => lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình tương đương với số điện là: \(\frac{{550220}}{{3600}}.50\% = 76\)số điện
Đáp án C
-
A.
Phản ứng (1) có thể dùng H 2 O hoặc HCl.
-
B.
Y phản ứng được với tối đa 2 phân tử H 2 O.
-
C.
Phần trăm khối lượng carbon trong Z bằng 56,8%.
-
D.
Cả X và Y đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trongNH 3 .
Đáp án : A
Dựa vào điều chế của alkane và alkene
(1) Al 4 C 3 + 12H 2 O \( \to \)4Al(OH) 3 + 3CH 4 hoặc Al 4 C 3 + 12HCl \( \to \)4AlCl 3 + 3CH 4
Đáp án A
Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm acetylene và ethylene (tỉ lệ mol 2 : 1) lội qua dung dịch nước bromine dư thấy có m gam phản ứng. Giá trị của m là
-
A.
40,0.
-
B.
80,0.
-
C.
160,0.
-
D.
120,0.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của acetylene và ethylene
m C2H2 + m C2H4 = 2a.26 + 28a = 8 => a = 0,1 mol => n C2H2 = 0,2 mol; n C2H4 = 0,1 mol
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\\0,2{\rm{ 0,4}}\\{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{ + B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}\\{\rm{0,1 0,1}}\\{n_{Br2}} = 0,4 + 0,1 = 0,5mol\end{array}\)
m Br2 = 0,5 . 160 = 80g