Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Friends Plus - Đề số 2
Tải vềI. Listen and choose True or False. II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. III. Identify the words whose main stresses are different from the others. IV. Choose the best answer. V. Give the correct form of the word given. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Read the text and answer the questions. VIII. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
Đề bài
I. Listen and choose True or False.
1. Sumo is not the national sport of Japan.
2. Its popularity is increasing.
3. Sumo is misunderstood around the world.
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
5. Sumo is incredibly exciting and skilful.
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
6.
A. watch ed
B. stopp ed
C. push ed
D. improv ed
7.
A. b e lieve
B. d e mand
C. ch e mist
D. d e stroy
8.
A. f e male
B. l e gend
C. h e lmet
D. m e ntion
III. Identify the words whose main stresses are different from the others.
9.
A. machine
B. vending
C. water
D. fizzy
10.
A. favorite
B. vegetables
C. together
D. sandwiches
IV. Choose the best answer.
11. I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
12. This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
13. Minh’s dream is to become a ________.
A. loser
B. champion
C. contestant
D. gamer
14. You _______ be late for school.
A. should
B. can
C. shouldn’t
D. must
15. You ______ a good pair of shoes for jogging.
A. should have
B. have should
C. shouldn’t have
D. having
16. ______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
17. We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
18. There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
19. I’d like to watch motor racing because it is very _________.
A. frightening
B. exciting
C. excited
D. boring
20. ________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
21. - Is there _____ cheese in the fridge? - There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
22. In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
A. volleyball
B. football
C. basketball
D. badminton
V. Give the correct form of the word given.
23. My brother is a ________ football player. (profession)
24. The football fans cheered _________ for their side. (loudly)
25. He should give up ________ because it’s harmful to his health. (smoke)
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
Do you like fast food? ( 26 ) ________ people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky. I think in today’s world, it’s difficult to avoid ( 27 ) ________ in fast food restaurants. They are so convenient ( 28 ) ________ seem to be everywhere. Of course, they’re not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren’t any waiters. Anyway, the most important thing to remember ( 29 ) ________fast food is that it isn’t so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools ( 30 ) ________encourage students to eat healthily. If you have time, look at a website on slow food.
26.
A. few
B. much
C. lots of
D. little
27.
A. eat
B. eating
C. to eat
D. ate
28.
A. but
B. and
C. or
D. because
29.
A. about
B. with
C. in
D. for
30.
A. can’t
B. shouldn’t
C. mustn’t
D. should
VII. Read the text and answer the questions.
In 1936, twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medalist in Olympic history.
In 1960, Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.
There were two new events in Rio in 2016 – golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.
In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.
31. How old is the youngest medalist in Olympic history?
A. Ten years old.
B. Eleven years old.
C. Twelve years old.
32. Where was Abebe from?
A. Ethiopia.
B. Denmark.
C. England.
33. Abebe ran without _________.
A. water
B. shoes
C. medal
34. What were the two new events in Rio in 2016?
A. Golf.
B. Rugby.
C. Both A and B.
35. When was a global problem?
A. In 2020.
B. In 2021.
C. In 2022.
VIII. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.
36. Last week, I went to a football match.
A week ago, _______________________________.
37. He first competed in a game when he was twelve.
At the age of twelve, _________________________.
38. She won an X Games medal.
She was an ________________________________.
39. I last played sport on Saturday.
The last time I played sport ____________________.
40. Many clubs gave him contracts.
He had ___________________________________.
------------------THE END------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
36. A week ago, I went to a football match.
37. At the age of twelve, he first competed in a game.
38. She was an X Games medalist.
39. The last time I played sport was on Saturday.
40. He had contracts from many clubs.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.
Tạm dịch:
Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.
1. False
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sumo is not the national sport of Japan.
(Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.)
Thông tin: Sumo is the national sport of Japan.
(Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.)
Chọn False
2. False
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Its popularity is increasing.
(Sự phổ biến của nó ngày càng tăng.)
Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing.
(Nó rất phổ biến ở đó, nhưng mức độ phổ biến của nó đang giảm dần.)
Chọn False
3. True
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sumo is misunderstood around the world.
(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.)
Thông tin: Sumo is misunderstood around the world.
(Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.)
Chọn True
4. True
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
(Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.)
Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
(Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.)
Chọn True
5. True
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sumo is incredibly exciting and skilful.
(Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.)
Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful.
(Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.)
Chọn True
6. D
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. watch ed /wɒtʃt/
B. stopp ed /stɒpt/
C. push ed /pʊʃt/
D. improv ed /ɪmˈpruːvd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/.
Chọn D
7. C
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. b e lieve /bɪˈliːv/
B. d e mand /dɪˈmɑːnd/
C. ch e mist /ˈkem.ɪst/
D. d e stroy /dɪˈstrɔɪ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn C
8. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. f e male /ˈfiː.meɪl/
B. l e gend /ˈledʒ.ənd/
C. h e lmet /ˈhel.mət/
D. m e ntion /ˈmen.ʃən/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ:/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn A
9. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. machine /məˈʃiːn/
B. vending /ˈven.dɪŋ/
C. water /ˈwɔː.tər/
D. fizzy /ˈfɪz.i/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
10. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. favorite /ˈfeɪ.vər.ɪt/
B. vegetables /ˈvedʒ.tə.bəlz/
C. together /təˈɡeð.ər/
D. sandwiches /ˈsæn.wɪdʒ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
11. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
some + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu khẳng định): 1 vài
any + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu phủ định): bất kì
I don’t have any oranges, but I have some apples.
(Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một số quả táo.)
Chọn C
12. D
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định).
smoke (v): hút thuốc
This is the hospital. Don't smoke here.
(Đây là bệnh viện. Đừng hút thuốc ở đây.)
Chọn D
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. loser (n): kẻ thua cuộc
B. champion (n): nhà vô địch
C. contestant (n): thí sinh
D. gamer (n): game thủ
Minh’s dream is to become a champion .
(Ước mơ của Minh là trở thành nhà vô địch.)
Chọn B
14. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. should: nên
B. can: có thể
C. shouldn’t: không nên
D. must: phải
You shouldn’t be late for school.
(Bạn không nên đi học muộn.)
Chọn C
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
Cấu trúc câu với động từ khiếm khuyết should: S + should + Vo (nên) hoặc S + shouldn’t + Vo (không nên)
You should have a good pair of shoes for jogging.
(Bạn nên có một đôi giày tốt để chạy bộ.)
Chọn A
16. A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định).
Take your seat and keep silent!
(Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!)
Chọn A
17. A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
A. many: nhiều => cộng danh từ đếm được số nhiều
B. much: nhiều => cộng danh từ không đếm được
C. some: một vài => cộng danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được
D. any: bất kì => cộng danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được
“people” (nhiều người) là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
(Chúng tôi đã mời rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người đến dự.)
Chọn A
18. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
some + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu khẳng định): 1 vài
any + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu phủ định): bất kì
There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
(Có một ít đậu phụ, nhưng không có bánh mì.)
Chọn C
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. frightening (adj): đáng sợ
B. exciting (adj): hào hứng (dùng cho sự vật)
C. excited (adj): hào hứng (dùng cho người)
D. boring (adj): chán
I’d like to watch motor racing because it is very exciting .
(Tôi muốn xem đua xe vì nó rất thú vị.)
Chọn B
20. A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định).
worry (v): lo lắng.
Don’t worry about the examination. Just relax.
(Đừng lo lắng về kỳ thi. Thư giãn đi.)
Chọn A
21. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
some + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu khẳng định): 1 vài
any + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (dùng cho câu phủ định): bất kì
little + danh từ không đếm được: rất ít
a lot of + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được: nhiều
- Is there any cheese in the fridge? - There is some . We can make pizza.
(- Còn bất kì phô mai nào trong tủ lạnh không? - Có một vài. Chúng ta có thể làm bánh pizza.)
Chọn C
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. volleyball (n): bóng chuyền
B. football (n): bóng đá
C. basketball (n): bóng rổ
D. badminton (n): cầu lông
In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
(Trong một trận đấu bóng đá, các cầu thủ sẽ cố gắng sút bóng về phía khung thành của đội kia để ghi bàn.)
Chọn B
23. professional
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích
Trước danh từ “football player” (cầu thủ bóng đá) cần một tính từ
profession (n): nghề nghiệp
=> professional (a): chuyên nghiệp
My brother is a professional football player.
(Anh trai tôi là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.)
Đáp án: professional
24. loudly
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích
Sau động từ “cheered” (cổ vũ) cần một trạng từ
loud (adj): lớn
=> loudly (adv): một cách ồn ào
The football fans cheered loudly for their side.
(Những người hâm mộ bóng đá đã cổ vũ rất lớn cho đội bóng của họ.)
Đáp án: loudly
25. smoking
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích
Sau giới từ “up” cần một động từ ở dạng Ving
smoke (v): hút thuốc
He should give up smoking because it’s harmful to his health.
(Anh ấy nên bỏ hút thuốc vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.)
Đáp án: smoking
26. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
A. few: rất ít => cộng danh từ đếm được số nhiều
B. much: nhiều => cộng danh từ không đếm được
C. lots of: nhiều => cộng danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
D. little: rất ít => cộng danh từ không đếm được
“people” (nhiều người) là danh từ đếm được số nhiều
Lots of people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty.
(Rất nhiều người phàn nàn về nó nhưng tôi nghĩ rất nhiều trong số đó khá ngon.)
Chọn C
27. B
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích
avoid + Ving: tránh …
it’s difficult to avoid eating in fast food restaurants.
(thật khó để tránh ăn ở các nhà hàng thức ăn nhanh.)
Chọn B
28. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích
A. but: nhưng
B. and: và
C. or: hoặc
D. because: bởi vì
They are so convenient and seem to be everywhere.
(Chúng rất tiện lợi và dường như ở khắp mọi nơi.)
Chọn B
29. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích
A. about: về
B. with: với
C. in: trong
D. for: cho
the most important thing to remember about fast food is that it isn’t so healthy.
(điều quan trọng nhất cần nhớ về thức ăn nhanh là nó không tốt cho sức khỏe.)
Chọn A
30. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. can’t: không thể
B. shouldn’t: không nên
C. mustn’t: không được
D. should: nên
Schools should encourage students to eat healthily.
(Các trường học nên khuyến khích học sinh ăn uống lành mạnh.)
Chọn D
Bài đọc hoàn chỉnh:
Do you like fast food? (26) Lots of people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky. I think in today’s world, it’s difficult to avoid (27) eating in fast food restaurants. They are so convenient (28) and seem to be everywhere. Of course, they’re not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren’t any waiters. Anyway, the most important thing to remember (29) about fast food is that it isn’t so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools (30) should encourage students to eat healthily. If you have time, look at a website on slow food.
Tạm dịch:
Bạn có thích thức ăn nhanh? Nhiều người phàn nàn về món này nhưng tôi nghĩ nhiều món khá ngon – miễn là bạn đến một trong những chuỗi cửa hàng quốc tế như McDonalds hoặc Kentucky. Tôi nghĩ trong thế giới ngày nay, thật khó để tránh ăn trong các nhà hàng thức ăn nhanh. Chúng rất tiện lợi và dường như ở khắp mọi nơi. Tất nhiên, chúng không giống như các nhà hàng thực sự. Tôi tự hỏi nếu họ là nhà hàng. Không có bất kỳ người phục vụ nào. Dù sao đi nữa, điều quan trọng nhất cần nhớ về thức ăn nhanh là nó không tốt cho sức khỏe. Những người ăn nó mỗi ngày phát triển các vấn đề sức khỏe. Tôi không hiểu tại sao trường học phục vụ thức ăn nhanh trong giờ ăn trưa. Trường học nên khuyến khích học sinh ăn uống lành mạnh. Nếu bạn có thời gian, hãy xem một trang web về thức ăn chậm.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Vận động viên đoạt huy chương trẻ nhất trong lịch sử Olympic bao nhiêu tuổi?
A. Mười tuổi.
B. Mười một tuổi.
C. Mười hai tuổi.
Thông tin: twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medalist in Olympic history.
(Vận động viên bơi lội mười hai tuổi Inge Sorensen đến từ Đan Mạch là vận động viên giành huy chương trẻ nhất trong lịch sử Olympic.)
Chọn C
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Abebe đến từ đâu?
A. Ethiopia.
B. Đan Mạch.
C. Anh.
Thông tin: Abebe Bikila from Ethiopia.
(Abebe Bikila đến từ Ethiopia.)
Chọn A
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Abebe chạy mà không có _________.
A. nước
B. giày
C. huy chương
Thông tin: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.
(Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng sau khi chạy marathon không mang giày.)
Chọn B
34. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Hai sự kiện mới ở Rio năm 2016 là gì?
A. Gôn.
B. Bóng bầu dục.
C. Cả A và B.
Thông tin: There were two new events in Rio in 2016 – golf and rugby
(Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016 – gôn và bóng bầu dục)
Chọn C
35. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Vấn đề toàn cầu diễn ra khi nào?
A. Năm 2020.
B. Năm 2021.
C. Năm 2022.
Thông tin: In 2020, there was a global problem.
(Năm 2020, có một vấn đề toàn cầu.)
Chọn A
36.
Kiến thức: Viết lại câu thì quá khứ đơn
Giải thích
Last week = a week ago: tuần trước => dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed
Last week, I went to a football match.
(Tuần trước, tôi đã đi đến một trận đấu bóng đá.)
Đáp án: A week ago, I went to a football match.
(Cách đây một tuần, tôi đã đi đến một trận đấu bóng đá.)
37.
Kiến thức: Viết lại câu thì quá khứ đơn
Giải thích
When he was twelve = at the age of twelve: khi anh ấy 12 tuổi => dấu hiệu của thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed
He first competed in a game when he was twelve.
(Anh ấy lần đầu tiên thi đấu trong một trò chơi khi mới mười hai tuổi.)
Đáp án: At the age of twelve, he first competed in a game.
(Năm mười hai tuổi, lần đầu tiên anh tham gia thi đấu trong một trò chơi.)
38.
Kiến thức: Viết lại câu thì quá khứ đơn
Giải thích
Sau “a” cần một danh từ.
medal (n): huy chương
=> medalist (n): người nhận huy chương
She won an X Games medal.
(Cô ấy đã giành được huy chương X Games.)
Đáp án: She was an X Games medalist.
(Cô ấy đã là người đoạt huy chương X Game.)
39.
Kiến thức: Viết lại câu thì quá khứ đơn
Giải thích
Công thức viết câu thì quá khứ đơn có “last”:
S + last + V2/ed + thời gian trong quá khứ.
=> The last time + S + V2/ed + was + thời gian trong quá khứ.
I last played sport on Saturday.
(Lần cuối cùng tôi chơi thể thao vào thứ Bảy.)
Đáp án: The last time I played sport was on Saturday.
(Lần cuối cùng tôi chơi thể thao là vào thứ Bảy.)
40.
Kiến thức: Viết lại câu thì quá khứ đơn
Giải thích
Công thức khẳng định của động từ thường thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Cụm động từ: have sth from…: có gì đó từ…
Many clubs gave him contracts.
(Nhiều câu lạc bộ đã cho anh ta hợp đồng.)
Đáp án: He had contracts from many clubs.
(Anh ấy có hợp đồng từ nhiều câu lạc bộ.)