Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 – Global Success


Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.

Đề bài

Câu 1 :

Use the given words or phrases to make complete sentences.

1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.

.

2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.

.

3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.

.

4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.

.

5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.

.

Câu 2 :

Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.

Câu 2.1 :

6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Câu 2.2 :

7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Câu 2.3 :

8. Locals like to take the train because it’s cheap.

  • A.

    True

  • B.

    Fasle

  • C.

    No Information

Câu 2.4 :

9. Trains are usually not near the cities.

  • A.

    True

  • B.

    Fasle

  • C.

    No Information

Câu 2.5 :

10.The food on a train is better than on a bus.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Câu 3 :

Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).

MY SCHOOL YEAR

A. David

Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.

B. Simon

This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!

C. Natalie

This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!

Câu 3.1 :

11. Who doesn't like speaking in front of other people?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Câu 3.2 :

12. Who had some good and bad things at school this year?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Câu 3.3 :

13. Who went to another country to study?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Câu 3.4 :

14. Who liked studying about the USA?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Câu 3.5 :

15. Who won an important competition?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Câu 4 :

Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

DAY OF THE DEAD

Robert Jones, March 12

Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two ( 16 ) _________ from November 1 st to November 2 nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two ( 17 ) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the ( 18 ) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of ( 19 ) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will ( 20 ) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.

Câu 4.1 :

16.

  • A.

    days

  • B.

    weeks

  • C.

    months

Câu 4.2 :

17.

  • A.

    festivals

  • B.

    places

  • C.

    vacations

Câu 4.3 :

18.

  • A.

    harvests

  • B.

    traditions

  • C.

    parties

Câu 4.4 :

19.

  • A.

    shopping

  • B.

    gifts

  • C.

    donations

Câu 4.5 :

20.

  • A.

    look

  • B.

    listen

  • C.

    show

Câu 5 :

Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Câu 5.1
  • A.

    minute

  • B.

    difficult

  • C.

    Christmas

  • D.

    delight

Câu 5.2
  • A.

    geography

  • B.

    computer

  • C.

    magazine

  • D.

    fantastic

Câu 6 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 6.1
  • A.

    be c ause

  • B.

    c ustoms

  • C.

    suit c ase

  • D.

    c ity

Câu 6.2
  • A.

    s ure

  • B.

    s treetcar

  • C.

    s team

  • D.

    s mall

Câu 6.3
  • A.

    fir st

  • B.

    st ation

  • C.

    li st en

  • D.

    fa st er

Câu 7 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 7.1

A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.

  • A.

    an essay

  • B.

    homework

  • C.

    a book report

  • D.

    presentation

Câu 7.2

I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.

  • A.

    annoyed

  • B.

    delighted

  • C.

    disappointed

  • D.

    upset

Câu 7.3

He didn't study hard, so he __________ some tests.

  • A.

    passed

  • B.

    surprised

  • C.

    failed

  • D.

    reported

Câu 7.4

She is so pleased __________ she got an A for her English examination.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    and

  • D.

    although

Câu 7.5

To protect the environment, we should use __________ products.

  • A.

    convenient

  • B.

    eco-friendly

  • C.

    comfortable

  • D.

    reliable

Câu 7.6

The local weather forecasts are not always __________.

  • A.

    public

  • B.

    countable

  • C.

    reliable

  • D.

    frequent

Câu 7.7

Over many years ago, people used to__________ horses to work.

  • A.

    rode

  • B.

    ride

  • C.

    drive

  • D.

    drove

Câu 7.8

During __________, people often eat, drink and listen to music.

  • A.

    lanterns

  • B.

    sculpture

  • C.

    festivals

  • D.

    competitions

Câu 7.9

My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.

  • A.

    annual

  • B.

    traditional

  • C.

    monthly

  • D.

    usual

Câu 7.10

Da Lat is one of the most famous tourist __________.

  • A.

    attraction

  • B.

    attractions

  • C.

    attract

  • D.

    attractive

Câu 8 :

Write the correct form of the given words.

36. Parents are paying more attention to their children's

. (EDUCATE)

37. It's

that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)

38. I don't want to join your group because your leader is

. (FRIEND)

39. My teacher

announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)

40.

can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Use the given words or phrases to make complete sentences.

1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Viết câu với “Although”

Lời giải chi tiết :

1.

Công thức viết lại câu với “Although” (mặc dù) : S + V + Although + S + V.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “right now” (ngay bây giờ) => công thức thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “Tom”: S + is + Ving.

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thời gian biểu, lịch trình => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường:  S + Vs/es.

Đáp án: Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow.

(Tom đang chơi game trên máy tính ngay bây giờ mặc dù anh ấy có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày mai)

2. Subway / be / popular / means of transportation / New York.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất

Lời giải chi tiết :

2.

Công thức so sánh nhất với động từ tobe và tính từ dài “popular” (phổ biến) chủ ngữ số ít: S + is + the most + tính từ dài.

Đáp án: Subway is the most popular means of transportation in New York.

(Tàu điện ngầm là phương tiện di chuyển phổ biến nhất ở New York.)

3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn - câu ghép

Lời giải chi tiết :

3.

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên về thông tin của lễ hội. => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường:  S + Vs/es.

Trước “14h April” (14 tháng Tư) => dùng giới từ “ON”

Trước “Lunar calendar” “âm lịch” => dùng giới từ “ON”

Đáp án: It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar.

(Nó tổ chức ngày Phật Đản vào ngày 14 tháng 4 Âm lịch.)

4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Viết câu với “so”

Lời giải chi tiết :

4.

- Công thức viết câu với “so” (vì vậy) : S + V, so + S + V.

- Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

+ công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường:  S + V2/ed.

pass (v): vượt qua

+ công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ tobe:  S + was.

Đáp án: I passed all my exams, so my parents were so delighted.

(Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình, vì vậy bố mẹ tôi rất vui mừng.)

5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus.

.

Đáp án:

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Viết câu với “because”

Lời giải chi tiết :

5.

- Công thức viết câu với “because” (bởi vì) : S + V because + S + V.

- prefer + Ving: làm gì đó hơn.

- Có xuất hiện so sánh giữa hai hành động đi xe đạp và xe bus nên dùng cấu trúc so sánh hơn => Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER + than + S2.

- Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.

- ride the bike TO…: chạy xe đạp đến…

Đáp án: I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus.

(Tôi thích đi xe đạp đến trường hơn vì nó lành mạnh hơn đi xe buýt.)

Câu 2 :

Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.

Câu 2.1 :

6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

6.

The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.

(Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là về hai chàng trai đi du lịch khắp thành phố.)

Thông tin: “Today we are talking about two types of transportation : buses and trains.”

(Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa.)

Chọn False

Câu 2.2 :

7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

7.

Steve had a wonderful time using public transportation to get around.

(Steve đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi lại.)

Thông tin: “I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around.”

(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi)

Chọn True

Câu 2.3 :

8. Locals like to take the train because it’s cheap.

  • A.

    True

  • B.

    Fasle

  • C.

    No Information

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

8.

Locals like to take the train because it’s cheap.

(Người dân địa phương thích đi tàu vì nó rẻ)

Thông tin: “ buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them .”

(Xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.)

Chọn False

Câu 2.4 :

9. Trains are usually not near the cities.

  • A.

    True

  • B.

    Fasle

  • C.

    No Information

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

9.

Trains are usually not near the cities.

(Xe lửa thường không ở gần các thành phố.)

Thông tin: “Trains are usually away from cities ,”

(Xe lửa thường cách xa các thành phố)

Chọn True

Câu 2.5 :

10.The food on a train is better than on a bus.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    No Information

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

10.

The food on a train is better than on a bus.

(Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.)

Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe.

Chọn No information

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Welcome to my vlog. I’m Bryan and today I’m joined by my friend, Steve. Today we are talking about two types of transportation: buses and trains. Steve, what’s your experience in traveling around the country on buses and trains?

I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.

Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train?

The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a chance to see more farms and small villages.

I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth.

Tạm dịch:

Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa. Steve, kinh nghiệm của bạn khi đi du lịch vòng quanh đất nước bằng xe buýt và xe lửa là gì?

Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi. Đầu tiên, xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.

Vâng tôi đồng ý. Nếu bạn muốn gặp gỡ những người mới, xe buýt là cách tốt nhất để đi lại. Vậy còn tàu hỏa thì sao?

Tàu sẽ tốt hơn nếu bạn muốn ngắm nhìn nhiều hơn về đất nước. Xe lửa thường cách xa các thành phố, vì vậy bạn có cơ hội nhìn thấy nhiều trang trại và ngôi làng nhỏ hơn.

Tôi đã đi tàu vào năm ngoái. Tôi thích sự thoải mái của nó với rất nhiều phòng và giường ngủ.

Câu 3 :

Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).

MY SCHOOL YEAR

A. David

Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.

B. Simon

This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!

C. Natalie

This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!

Câu 3.1 :

11. Who doesn't like speaking in front of other people?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

11.

Ai không thích nói trước mặt người khác?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.”

(Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.)

Chọn B

Câu 3.2 :

12. Who had some good and bad things at school this year?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

12.

Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.”

(Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.)

Chọn C

Câu 3.3 :

13. Who went to another country to study?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

13.

Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “My best presentation was about my study abroad trip .”

(Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi.)

Chọn B

Câu 3.4 :

14. Who liked studying about the USA?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

14.

Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “ My favorite thing this year was the project I did in history about the USA .”

(Điều tôi thích nhất trong năm nay là dự án tôi đã làm trong lịch sử về Hoa Kỳ.)

Chọn A

Câu 3.5 :

15. Who won an important competition?

  • A.

    A. David

  • B.

    B. Simon

  • C.

    C. Natalie

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

15.

Ai đã thắng một cuộc thi quan trọng?

A. David

B. Simon

C. Natalie

Thông tin: “I was delighted because the team won the schools' soccer competition !”

(Tôi rất vui vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!)

Chọn C

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

NĂM HỌC CỦA TÔI

A. David

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về năm học của tôi. Tôi đã có kết quả kiểm tra tốt vào tháng Giêng. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã học rất chăm chỉ trước khi kiểm tra. Điều tôi yêu thích nhất trong năm nay là dự án lịch sử về nước Mỹ mà tôi đã thực hiện.

B. Simon

Năm nay, tôi đã có một số bài thuyết trình thực sự tốt. Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm. Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi. Tôi đã đến Tây Ban Nha trong ba tuần. Tôi yêu nó!

C. Natalie

Năm nay, tôi có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường. Tôi đã trượt một số bài kiểm tra nên tôi rất thất vọng. Tôi rất vui khi được bầu làm đội trưởng đội bóng đá của trường. Sau đó, tôi rất vui mừng vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!

Câu 4 :

Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space.

DAY OF THE DEAD

Robert Jones, March 12

Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two ( 16 ) _________ from November 1 st to November 2 nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two ( 17 ) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the ( 18 ) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of ( 19 ) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will ( 20 ) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love.

Câu 4.1 :

16.

  • A.

    days

  • B.

    weeks

  • C.

    months

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

16.

days (n): ngày

weeks (n): tuần

months (n): tháng

It lasts two days from November 1st to November 2 nd .

(Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11.)

Chọn A

Câu 4.2 :

17.

  • A.

    festivals

  • B.

    places

  • C.

    vacations

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

17.

festivals (n): lễ hội

places (n): địa điểm

vacations (n): kì nghỉ

Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different.

(Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.)

Chọn A

Câu 4.3 :

18.

  • A.

    harvests

  • B.

    traditions

  • C.

    parties

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

18.

harvests (n): vụ mùa

traditions (n): truyền thống

parties (n): bữa tiệc

One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead.

(Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.)

Chọn B

Câu 4.4 :

19.

  • A.

    shopping

  • B.

    gifts

  • C.

    donations

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

19.

shopping (n): mua sắm

gifts (n): quà

donations (n): quyên góp

An offrenda is like a collection of gifts for the dead.

(Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.)

Chọn B

Câu 4.5 :

20.

  • A.

    look

  • B.

    listen

  • C.

    show

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

20.

look (v): nhìn

listen (v): nghe

show (v): chỉ

People believe the offrendas will show the dead the way home.

(Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.)

Chọn C

Câu 5 :

Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.

Câu 5.1
  • A.

    minute

  • B.

    difficult

  • C.

    Christmas

  • D.

    delight

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

m i nute /ˈmɪn.ɪt/

d i fficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/

Chr i stmas /ˈkrɪs.məs/

del i ght /dɪˈlaɪt/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 5.2
  • A.

    geography

  • B.

    computer

  • C.

    magazine

  • D.

    fantastic

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/

computer /kəmˈpjuː.tər/

magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/

fantastic /fænˈtæs.tɪk/

Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 6 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Câu 6.1
  • A.

    be c ause

  • B.

    c ustoms

  • C.

    suit c ase

  • D.

    c ity

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “c”

Lời giải chi tiết :

be c ause /bɪˈkəz/

c ustoms /ˈkʌs.təmz/

suit c ase /ˈsuːt.keɪs/

c ity /ˈsɪt.i/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/

Chọn D

Câu 6.2
  • A.

    s ure

  • B.

    s treetcar

  • C.

    s team

  • D.

    s mall

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

s ure /ʃɔːr/

s treetcar /ˈstriːt.kɑːr/

s team /stiːm/

s mall /smɔːl/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/

Chọn A

Câu 6.3
  • A.

    fir st

  • B.

    st ation

  • C.

    li st en

  • D.

    fa st er

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “st”

Lời giải chi tiết :

fir st /ˈfɜːst/

st ation /ˈsteɪ.ʃən/

li st en /ˈlɪs.ən/

fa st er /fɑːstər/

Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /st/

Chọn C

Câu 7 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 7.1

A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.

  • A.

    an essay

  • B.

    homework

  • C.

    a book report

  • D.

    presentation

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

an essay (n): một bài tiểu luận

homework (n): bài tập về nhà

a book report (n): một cuốn sách báo cáo

presentation (n): bài thuyết trình

A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called an essay .

(Một bài viết để trả lời một câu hỏi hoặc để giải thích ý tưởng của bạn được gọi là một bài luận.)

Chọn A

Câu 7.2

I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.

  • A.

    annoyed

  • B.

    delighted

  • C.

    disappointed

  • D.

    upset

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annoyed (a): khó chịu

delighted (a): vui mừng

disappointed (a): thất vọng

upset (a): buồn

I was delighted because my mom bought me a bike for my birthday.

(Tôi rất vui vì mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của tôi.)

Chọn B

Câu 7.3

He didn't study hard, so he __________ some tests.

  • A.

    passed

  • B.

    surprised

  • C.

    failed

  • D.

    reported

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

passed (v): vượt qua

surprised (v): bất ngờ

failed (v): trượt

reported (v): báo cáo

He didn't study hard, so he failed some tests.

(Anh ấy đã không học tập chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã trượt một số bài kiểm tra.)

Chọn C

Câu 7.4

She is so pleased __________ she got an A for her English examination.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    and

  • D.

    although

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

and: và

although: mặc dù

She is so pleased because she got an A for her English examination.

(Cô ấy rất hài lòng vì cô ấy đã đạt điểm A cho bài kiểm tra tiếng Anh của mình.)

Chọn B

Câu 7.5

To protect the environment, we should use __________ products.

  • A.

    convenient

  • B.

    eco-friendly

  • C.

    comfortable

  • D.

    reliable

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

convenient (a): tiện lợi

eco-friendly (a): thân thiện với môi trường

comfortable (a): thoải mái

reliable (a): đáng tin cậy

To protect the environment, we should use eco-friendly products.

(Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.)

Chọn B

Câu 7.6

The local weather forecasts are not always __________.

  • A.

    public

  • B.

    countable

  • C.

    reliable

  • D.

    frequent

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

public (adj): công khai

countable (adj): đếm được

reliable (adj): đáng tin cậy

frequent (adj): thường xuyên

The local weather forecasts are not always reliable .

(Các dự báo thời tiết địa phương không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.)

Chọn C

Câu 7.7

Over many years ago, people used to__________ horses to work.

  • A.

    rode

  • B.

    ride

  • C.

    drive

  • D.

    drove

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Lời giải chi tiết :

Sau “used to” (đã từng) cần một động từ nguyên thể.

drive (v): lái

ride (v): cưỡi

Over many years ago, people used to ride horses to work.

(Nhiều năm trước, mọi người thường cưỡi ngựa đi làm.)

Chọn B

Câu 7.8

During __________, people often eat, drink and listen to music.

  • A.

    lanterns

  • B.

    sculpture

  • C.

    festivals

  • D.

    competitions

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lanterns (n): đèn lồng

sculpture (n): điêu khắc

festivals (n): lễ hội

competitions (n): cuộc thi

During festivals , people often eat, drink and listen to music.

(Trong các lễ hội, mọi người thường ăn uống và nghe nhạc.)

Chọn C

Câu 7.9

My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.

  • A.

    annual

  • B.

    traditional

  • C.

    monthly

  • D.

    usual

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

annual (a): hàng năm

traditional (a): truyền thống

monthly (a): hàng tháng

usual (a): thông thường

My birthday is an annual event because it only happens once a year.

(Sinh nhật của tôi là một sự kiện thường niên bởi vì nó chỉ diễn ra mỗi năm một lần.)

Chọn A

Câu 7.10

Da Lat is one of the most famous tourist __________.

  • A.

    attraction

  • B.

    attractions

  • C.

    attract

  • D.

    attractive

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

attraction (n): địa điểm thu hút

attractions (n): những địa điểm thu hút

attract (v): thu hút

attractive (a): thu hút

- Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một cụm danh từ.

- Sau “one of” (một trong những) cần danh từ đếm được số nhiều.

Da Lat is one of the most famous tourist attractions .

(Đà Lạt là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất.)

Chọn B

Câu 8 :

Write the correct form of the given words.

36. Parents are paying more attention to their children's

. (EDUCATE)

Đáp án:

36. Parents are paying more attention to their children's

. (EDUCATE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

36.

Sau tính từ sở hữu “children’s” cần một danh từ.

educate (v): giáo dục

=> education (n): việc giáo dục

Parents are paying more attention to their children's education .

(Các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm đến việc học hành của con cái.)

Đáp án: education

37. It's

that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)

Đáp án:

37. It's

that he won the first prize in the competition. (SURPRISE)

Lời giải chi tiết :

37.

Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ

surprise (v): làm bất ngờ

=> surprising (a): bất ngờ => diễn tả bản chất của đối tượng (thường là vật)

=> surprised (a): bất ngờ => diễn tả cảm xúc của dối tượng bị tác động (thường là vật)

It's surprising that he won the first prize in the competition.

(Thật ngạc nhiên khi anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi.)

Đáp án: surprising

38. I don't want to join your group because your leader is

. (FRIEND)

Đáp án:

38. I don't want to join your group because your leader is

. (FRIEND)

Lời giải chi tiết :

38.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ

friend (n): bạn bè

=> friendly (a): thân thiện

=> unfriendly (a): không thân thiện

I don't want to join your group because your leader is unfriendly .

(Tôi không muốn tham gia nhóm của bạn vì người lãnh đạo của bạn không thân thiện.)

Đáp án: unfriendly

39. My teacher

announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)

Đáp án:

39. My teacher

announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE)

Lời giải chi tiết :

39.

Trước động từ “announce” (thông báo) cần một trạng từ để bổ nghĩa.

reliable (a): đáng tin cậy

=> reliably (adv): một cách đáng tin cậy

My teacher reliably announces that we will do the final examination next Monday.

(Giáo viên của tôi thông báo một cách đáng tin cậy rằng chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ Hai tới.)

Đáp án: reliably

40.

can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)

Đáp án:

40.

can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE)

Lời giải chi tiết :

40.

Trước động từ “can” (có thể) cần một chủ ngữ là danh từ.

participate (v): tham gia

=> participant (v): người tham gia Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ cần phải ở dạng số nhiều (những người tham gia) .

Participants can take part in the dance competition during the festival.

(Những người tham gia có thể tham gia cuộc thi nhảy trong lễ hội.)

Đáp án: participants


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 5