Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 11 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Đề thi giữa kì 2 Văn 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 1 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Đề thi

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

SỞ KIẾN HÀNH

(Nguyễn Du)

Hữu phụ huề tam nhi

Tương tương toạ đạo bàng

Tiểu giả tại hoài trung

Đại giả trì trúc khuông

Khuông trung hà sở thịnh

Lê hoắc tạp tì khang

Nhật án bất đắc thực

Y quần hà khuông nhương

Kiến nhân bất ngưỡng thị

Lệ lưu khâm lang lang

Quần nhi thả hỉ tiếu

Bất tri mẫu tâm thương

Mẫu tâm thương như hà

Tuế cơ lưu dị hương

Dị hương sảo phong thục

Mễ giá bất thậm ngang

Bất tích khí hương thổ

Cẩu đồ cứu sinh phương

Nhất nhân kiệt dung lực

Bất sung tứ khẩu lương

Duyên nhai nhật khất thực

Thử kế an khả trường

Nhãn hạ uỷ câu hác

Huyết nhục tự sài lang

Mẫu tử bất túc tuất

Phủ nhi tăng đoạn trường

Kỳ thống tại tâm đầu

Thiên nhật giai vị hoàng

Âm phong phiếu nhiên chí

Hành nhân diệc thê hoàng.

Tạc tiêu Tây Hà dịch

Cung cụ hà trương hoàng

Lộc cân tạp ngư xí

Mãn trác trần trư dương

Trưởng quan bất hạ trợ

Tiểu môn chỉ lược thường

Bát khí vô cố tích

Lân cẩu yếm cao lương

Bất tri quan đạo thượng

Hữu thử cùng nhi nương

Thuỳ nhân tả thử đồ

Trì dĩ phụng quân vương

NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY

(Nguyễn Du)

Có người đàn bà dắt ba đứa con

Cùng nhau ngồi bên đường

Đứa nhỏ trong bụng mẹ

Đứa lớn cầm giỏ tre

Trong giỏ đựng gì lắm thế?

Rau lê, hoắc lẫn cám

Qua trưa rồi chưa được ăn

Áo quần sao mà rách rưới quá

Thấy người không ngẩng nhìn

Nước mắt chảy ròng ròng trên áo

Lũ con vẫn vui cười

Không biết lòng mẹ đau

Lòng mẹ đau ra sao?

Năm đói lưu lạc đến làng khác

Làng khác mùa màng tốt hơn

Giá gạo không cao quá

Không hối tiếc đã bỏ làng đi

Miễn sao tìm được phương tiện sống

Một người làm hết sức

Không đủ nuôi bốn miệng ăn

Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày

Cách ấy làm sao kéo dài mãi được

Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh

Máu thịt nuôi lang sói

Mẹ chết không thương tiếc

Vỗ về con càng thêm đứt ruột

Trong lòng đau xót lạ thường

Mặt trời vì thế phải vàng úa

Gió lạnh bỗng ào tới

Người đi đường cũng đau đớn làm sao

Hành nhân diệc thể hoàng.

Đêm qua ở trạm Tây Hà

Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức

Gân hươu cùng vây cá

Đầy bàn thịt heo, thịt dê

Quan lớn không thèm đụng đũa

Đám theo hầu chỉ nếm qua

Vứt bỏ không luyến tiếc

Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon

Không biết trên đường cái

Có mẹ con đói khổ nhà này

Ai người vẽ bức tranh đó

Đem dâng lên nhà vua

( https://bom.sp/80wAM4 )

Trả lời câu hỏi:

Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc nội dung bài thơ?

A. Cảnh mẹ con người ăn mày: nhếch nhác, tiều tụy, đói khát.

B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật lạ của quan lại.

C. Ngẫm về những phi lí ở đời.

D. Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo.

Câu 3. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ:

A. Những đứa bé con người ăn mày.

B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột.

C. Người mẹ và đàn con hành khất.

D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại.

Câu 4. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ:

A. Đồng cảm, xót thương.

B. Căm phẫn sự bất công phi lí.

C. Lên án sự thờ ơ của người đời.

D. Giễu những cảnh đời trái ngược.

Câu 5. Chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

A. Áo quần sao mà rách rưới.

B. Qua trưa rồi chưa được ăn.

C. Nước mắt chảy ròng ròng trên áo.

D. Làng khác mùa màng tốt hơn.

Câu 6. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

C. Một người làm hết sức/Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

Câu 7. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ

A. Mẹ chết không thương tiếc

B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

C. Trong lòng đau xót lạ thường

D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

Trong lòng đau xót lạ thường

Mặt trời vì thế phải vàng úa

Gió lạnh bỗng ào tới

Người đi đường cũng đau đớn làm

A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo.

B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của thi hào Nguyễn Du.

C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)

Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ)

II. VIẾT (4,0 điểm)

Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường

-----Hết-----

-  Học sinh không được sử dụng tài liệu.

- Giám thị không giải thích gì thêm.

Đáp án

Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1

(0.5đ)

Câu 2 (0.5đ)

Câu 3

(0.5đ)

Câu 4

(0.5đ)

Câu 5

(0.5đ)

Câu 6

(0.5đ)

Câu 7

(0.5đ)

Câu 8    (0.5đ)

B

D

C

A

D

B

A

C

Câu 1 (0.5 điểm)

Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ

Lời giải chi tiết:

Dòng cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy: Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên

→ Đáp án B

Câu 2 (0.5 điểm)

Câu 2. Dòng nào sau đây không thuộc nội dung bài thơ?

A. Cảnh mẹ con người ăn mày: nhếch nhác, tiều tụy, đói khát.

B. Tiệc tùng dư thừa món ngon vật lạ của quan lại.

C. Ngẫm về những phi lí ở đời.

D. Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ

Phương pháp loại trừ

Lời giải chi tiết:

Dòng không thuộc nội dung bài thơ: Ra tay cứu giúp, nâng đỡ kẻ đói nghèo

Đáp án: D

Câu 3 (0.5 điểm)

Câu 3. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ:

A. Những đứa bé con người ăn mày.

B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột.

C. Người mẹ và đàn con hành khất.

D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ

Lời giải chi tiết:

Đối tượng trữ tình chính của bài thơ: Người mẹ và đàn con hành khất

→ Đáp án C

Câu 4 (0.5 điểm)

Câu 4. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ:

A. Đồng cảm, xót thương.

B. Căm phẫn sự bất công phi lí.

C. Lên án sự thờ ơ của người đời.

D. Giễu những cảnh đời trái ngược.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ, chú ý những chi tiết thể hiện cảm xúc/ cảm hứng của tác giả

Lời giải chi tiết:

Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ: Đồng cảm, xót thương

→ Đáp án A

Câu 5 (0.5 điểm)

Câu 5. Chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

A. Áo quần sao mà rách rưới.

B. Qua trưa rồi chưa được ăn.

C. Nước mắt chảy ròng ròng trên áo.

D. Làng khác mùa màng tốt hơn.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ và đáp án

Phương pháp loại trừ

Lời giải chi tiết:

Chi tiết không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày: Làng khác mùa màng tốt hơn

→ Đáp án D

Câu 6 (0.5 điểm)

Câu 6. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

B. Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

C. Một người làm hết sức/Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ và đáp án

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ: Không biết lòng mẹ đau/Lòng mẹ đau ra sao?

→ Đáp án B

Câu 7 (0.5 điểm)

Câu 7. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ

A. Mẹ chết không thương tiếc

B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

C. Trong lòng đau xót lạ thường

D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ và đáp án

Lời giải chi tiết:

Dòng thơ diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ: Mẹ chết không thương tiếc

→ Đáp án A

Câu 8 ( 0.5 điểm)

Câu 8. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

Trong lòng đau xót lạ thường

Mặt trời vì thế phải vàng úa

Gió lạnh bỗng ào tới

Người đi đường cũng đau đớn làm

A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo.

B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của thi hào Nguyễn Du.

C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bốn câu thơ

Chú ý các từ ngữ: đau xót, vàng úa, đau đớn

Lời giải chi tiết:

Bốn câu thơ diễn tả: Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

→Đáp án C

Câu 9: (1.0 điểm)

Câu 9. Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc (1đ)

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật đối lập

Lời giải chi tiết:

*Những câu / đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập

- Nước mắt chảy ròng ròng trên áo>< Lũ con vẫn vui cười

- Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua

- Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn>< Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon

* Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc

- Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công

- Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công…

Câu 10: (1.0  điểm)

Câu 10. Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mở mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có (1đ)

Phương pháp giải:

HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân

- Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của người mẹ; Cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc

- Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn)

II. VIẾT (4 điểm)

Viết bài luận: Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành (Những điều trông thấy) – Nguyễn Du với các bạn cùng khối 11 trong ngoại khóa văn học của trường

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn

Lời giải chi tiết:

Thuyết minh (giới thiệu) tác phẩm Sở kiến hành

Phần chính

Điểm

Nội dung cụ thể

Mở bài

0,5

- Giới thiệu tác giả tác phẩm

- Giới thiệu giá trị nổi bật của tác phẩm (nhân đạo)

Thân bài

2,5

- Giới thiệu ngắn về con người và sự nghiệp của tác giả

- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác và thể loại của tác phẩm

- Thuyết minh về đề tài, nội dung, cảm hứng chủ đạo (dùng yếu tố nghị luận, biểu cảm)

- Nghệ thuật nổi bật của tác phẩm (Yếu tố tự sự; Nghệ thuật trữ tình; nghệ thuật đối lập…)

- Giá trị tư tưởng: tấm lòng nhân đạo ca cả…

Kết bài

0,5

- Khẳng định giá trị giáo dục của tác phẩm

- Tác động của tác phẩm tới nhận thức, cảm xúc bản thân

Yêu cầu khác

0,5

- Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh)

- Phối hợp linh hoạt các yếu tố trong thuyết minh


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 6