Đề thi học kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đề thi học kì 1 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đề bài
Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?
-
A.
Nitrogen (N).
-
B.
Oxygen (O).
-
C.
Phospho (P).
-
D.
Calci (Ca).
Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
-
A.
protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
-
B.
mất chức năng sinh học của phân tử protein.
-
C.
mất chức năng hóa học của phân tử protein.
-
D.
phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
-
A.
Kính thiên văn.
-
B.
Kính hiển vi.
-
C.
Máy li tâm.
-
D.
Kính lúp.
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?
-
A.
phospholipid.
-
B.
peptidoglycan.
-
C.
Phospho (P).
-
D.
Calci (Ca).
Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển.
(2) cơ thể.
(3) quần xã.
(4) cơ quan.
(5) tế bào.
(6) quần thể.
(7) hệ sinh thái.
(8) bào quan.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
5
Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:
-
A.
ATP và O2.
-
B.
NADH và CO2.
-
C.
CO2 và ATP.
-
D.
ATP và NADH
Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:
-
A.
khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
-
B.
có sự tham gia của các protein xuyên màng.
-
C.
tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
-
D.
phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
-
A.
Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
-
B.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
-
C.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
D.
Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:
-
A.
môi trường ưu trương.
-
B.
môi trường nhược trương.
-
C.
môi trường đẳng trương.
-
D.
môi trường ưu thế.
Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
-
A.
Glucose.
-
B.
Protein.
-
C.
Steroid.
-
D.
Tinh bột.
Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:
-
A.
liên kết ion.
-
B.
liên kết hydrogen.
-
C.
liên kết cộng hóa trị.
-
D.
liên kết disunfit.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau. Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
-
B.
Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.
-
C.
Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
-
D.
Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.
Lời giải và đáp án
Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?
-
A.
Nitrogen (N).
-
B.
Oxygen (O).
-
C.
Phospho (P).
-
D.
Calci (Ca).
Đáp án : C
Nucleic acid nói chung hay phân tử RNA nói riêng được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P.
Đáp án C.
Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
-
A.
protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
-
B.
mất chức năng sinh học của phân tử protein.
-
C.
mất chức năng hóa học của phân tử protein.
-
D.
phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Đáp án : B
Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá hủy, dẫn tới việc
phân tử protein bị mất chức năng sinh học.
Đáp án B.
Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
-
A.
Kính thiên văn.
-
B.
Kính hiển vi.
-
C.
Máy li tâm.
-
D.
Kính lúp.
Đáp án : A
Thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học như: kính hiển vi, máy li tâm, kính lúp.
Đáp án A.
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?
-
A.
phospholipid.
-
B.
peptidoglycan.
-
C.
Phospho (P).
-
D.
Calci (Ca).
Đáp án : B
Thành tế bào vi khuẩn hay tế bào nhân sơ được cấu tạo từ peptidoglycan.
Đáp án B.
Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển.
(2) cơ thể.
(3) quần xã.
(4) cơ quan.
(5) tế bào.
(6) quần thể.
(7) hệ sinh thái.
(8) bào quan.
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : D
Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là: tế bào →cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái.
Đáp án D.
Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:
-
A.
ATP và O2.
-
B.
NADH và CO2.
-
C.
CO2 và ATP.
-
D.
ATP và NADH
Đáp án : D
Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối ATP và NADH. Kết thúc pha tối, trả lại cho pha sáng ADP
và NAD+.
Đáp án D.
Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:
-
A.
khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
-
B.
có sự tham gia của các protein xuyên màng.
-
C.
tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
-
D.
phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
Đáp án : C
Sự vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng ATP của tế bào.
Đáp án C.
Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
-
A.
Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
-
B.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
-
C.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
-
D.
Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Đáp án : C
Học thuyết tế bào bao gồm 3 nội dung cơ bản:
● Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
● Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sự sống.
● Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của tế bào có trước.
Đáp án C.
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:
-
A.
môi trường ưu trương.
-
B.
môi trường nhược trương.
-
C.
môi trường đẳng trương.
-
D.
môi trường ưu thế.
Đáp án : A
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường ưu trương.
Ngược lại, môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường nhược trương.
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan bằng với tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là môi trường đẳng trương.
Đáp án A.
Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
-
A.
Glucose.
-
B.
Protein.
-
C.
Steroid.
-
D.
Tinh bột.
Đáp án : B
Hầu hết enzyme có bản chất là protein.
Đáp án B.
Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết:
-
A.
liên kết ion.
-
B.
liên kết hydrogen.
-
C.
liên kết cộng hóa trị.
-
D.
liên kết disunfit.
Đáp án : C
Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết cộng hóa trị.
Đáp án C.
Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau. Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
-
B.
Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.
-
C.
Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
-
D.
Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.
Đáp án : D
Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc các loại phân tử nucleic acid, ta có:
Chủng gây bệnh số 1 có A, T, G, C và A = T; G = C => Chủng 1 có vật chất di truyền là DNA mạch kép.
Chủng 2 có A, T, G, C và A khác T; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.
Chủng 3 có A, U, G, C và A khác U; G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là RNA mạch đơn.
Chủng 4 có A, T, G, C và A = T; nhưng G khác C => Chủng 2 có vật chất di truyền là DNA mạch đơn.
Đáp án D.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ATP để giải thích lí
ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì: ● ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribose và 3 nhóm phosphate. Liên kết giữa 2 nhóm phosphate là liên kết cao năng. ● ATP dễ truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phosphate để trở thành ATP.
Lý thuyết hô hấp tế bào
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống: các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và nước giải phóng năng lượng tích lũy trong phân tử ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)