Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 4 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 8 - Right on! Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 – Right on!


Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 4

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others

Câu 1.1
  • A.

    w ar d

  • B.

    ar t

  • C.

    st ar

  • D.

    c ar

Câu 1.2
  • A.

    go es

  • B.

    do es

  • C.

    mak es

  • D.

    leav es

Câu 1.3
  • A.

    n u mber

  • B.

    st u dy

  • C.

    inj u re

  • D.

    er u pt

Câu 2 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    scenery

  • B.

    apartment

  • C.

    museum

  • D.

    location

Câu 2.2
  • A.

    province

  • B.

    cottage

  • C.

    statue

  • D.

    boutique

Câu 3 :

Choose the best option to complete each of the following questions.

Câu 3.1

I like visiting small villages because they are calm and ____________.

  • A.

    noisy

  • B.

    polluted

  • C.

    peaceful

  • D.

    crowded

Câu 3.2

They love ________ in the countryside because there aren’t many skyscrapers.

  • A.

    live

  • B.

    living

  • C.

    to living

  • D.

    lives

Câu 3.3

Mike: “Why don’t you like living in the city?” – Tom: “Because it’s _________ and polluted. There’s heavy traffic.”

  • A.

    stressful

  • B.

    exciting

  • C.

    convenient

  • D.

    relaxing

Câu 3.4

Lana suggests __________ to the countryside to enjoy the clean air.

  • A.

    go

  • B.

    goes

  • C.

    going

  • D.

    to go

Câu 3.5

The parents were __________ because their kids were all safe after the earthquake.

  • A.

    safe

  • B.

    relieved

  • C.

    worried

  • D.

    happy

Câu 3.6

Lina: “I saw an accident on the freeway on my way to work today.” – Tim: “___________”

  • A.

    I think so.

  • B.

    You won’t believe it.

  • C.

    How terrible!

  • D.

    What were they doing?

Câu 3.7

Water _______ the whole area at 4 p.m.  yesterday afternoon.

  • A.

    was covering

  • B.

    covered

  • C.

    cover

  • D.

    were covering

Câu 3.8

Ms. Davis ________ in time because of the heavy rain this morning.

  • A.

    arrived

  • B.

    arrive

  • C.

    arrives

  • D.

    didn’t arrive

Câu 3.9

A famous scientist is going to talk about ways to save __________ on tonight’s programme. These marine animals are in danger.

  • A.

    sea turtles

  • B.

    gorillas

  • C.

    lemurs

  • D.

    macaus

Câu 3.10

Tom: “How are you going to get to the national park?” – Lucy: “___________”

  • A.

    We are sure about that.

  • B.

    We’re going to fly there.

  • C.

    Maybe we can volunteer in Mexico.

  • D.

    We’re going to feed the turtles.

Câu 4 :

Give the correct form of the words in the brackets.

16. I live in a big apartment in the city. It’s a

place. (CROWD)

17. It’s amazing to live in the city because there’s lots of

. (ENTERTAIN)

18. The

eruption didn’t kill anyone, but it destroyed many houses. (VOLCANO)

19. A lot of plants and animals will

if we don't do something to protect them. (APPEAR)

20. Sea turtles are under threat from habitat

because people are building more homes and hotels along the beaches. (LOSE)

Câu 5 :

Read the text about Cái Răng Floating Market. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

CÁI RĂNG FLOATINGMARKET

Can Tho is the biggest city in Mekong Delta in Vietnam. It is well-known for its famous tourist attractions, especially Cái Răng Floating Market. People sell things such as flowers, seasonal fruit, vegetables, food and many other things on boats. You are surprised by how lively and crowded this market is in the early morning. Although the market is open all day, its busiest time is from dawn until around 9 am.

In this market, local people have some ways to sell their products. Hanging their products on an upright pole called cây beo is the most interesting selling way. They display products on the pole, such as carrots, sweet potatoes, mangoes and watermelons. Tourists should try some local dishes here for breakfast. Some of the most popular dishes are com tấm and hủ tiếu,

Cái Răng Floating Market is an attractive place for tourists to visit because it is a market and also a place for others to learn more about the Vietnamese water culture in the southern region. Hope that you can see the market once and have some experience.

Câu 5.1 :

21. Cần Thơ is famous for Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Câu 5.2 :

22. You can buy different things at Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Câu 5.3 :

23. The floating market is closed after 9 a.m.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Câu 5.4 :

24. Tourists need to have breakfast before visiting Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Câu 5.5 :

25. Floating markets are popular in other parts of Vietnam.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Câu 6 :

Read the text about the sinking of the Titanic. Choose the best option (A, B, C or D).

The Titanic

The Titanic was a luxurious cruise ship. Its shipwreck was the most shocking news of the 20th century. The accident was ( 26 ) _______ April 15, 1912, in the North Atlantic Ocean. While the ship ( 27 ) _______ in freezing waters, it hit an iceberg. A few hours later, the Titanic was filled with water and started to sink. At that time, there ( 28 ) _______ more than 2,000 people on board, including both passengers and crew. They all became ( 29 ) _______ when half of the ship broke and sank. They tried to evacuate the ship; however, the Titanic ( 30 ) _______ enough lifeboats for all and the water was so cold. As a result, hundreds of people lost their lives. This shipwreck reminds the world to pay more attention to equipping transports with full facilities and providing careful training safety instructions.

Câu 6.1
  • A.

    in

  • B.

    on

  • C.

    at

  • D.

    during

Câu 6.2
  • A.

    sailed

  • B.

    is sailing

  • C.

    was sailing

  • D.

    sails

Câu 6.3
  • A.

    is

  • B.

    was

  • C.

    are

  • D.

    were

Câu 6.4
  • A.

    relieved

  • B.

    terrified

  • C.

    pleasant

  • D.

    cheerful

Câu 6.5
  • A.

    does not have

  • B.

    did not have

  • C.

    had

  • D.

    has

Câu 7 :

Rewrite the sentences using the words in brackets.

31. My cousin loves going to the countryside on his holiday. (WOULD PREFER)

32. We feel relaxed when we breathe clean air. (MAKES)

33. Peter says: "Why don't we listen to the traditional music?" (SUGGESTS)

34. We don't save the rainforests. Gorillas will have no place to live. (UNLESS)

35. The elephant recovers from the illness. People will take it back to the forest. (AFTER)

Câu 8 :

Listen to a boy talking about his uncle's job. Choose the best answer (A, B, C or D).

Câu 8.1

Where does the boy's uncle work?

  • A.

    at a zoo in the boy's city

  • B.

    at a zoo in the countryside

  • C.

    at a zoo in another city

  • D.

    at a zoo in another country

Câu 8.2

What time does the boy's uncle usually finish his work?

  • A.

    at 5:00 p.m.

  • B.

    at 5:30 p.m.

  • C.

    at 7:00 p.m.

  • D.

    at 10:00 p.m.

Câu 8.3

What is the boy's uncle like?

  • A.

    He is brave and friendly.

  • B.

    He is creative and brave.

  • C.

    He is creative and caring.

  • D.

    He is caring, brave and careful.

Câu 8.4

What does the boy think about his uncle's job?

  • A.

    It is an easy job.

  • B.

    It is a difficult job.

  • C.

    It is a simple job.

  • D.

    It is a boring job.

Câu 8.5

What does the boy want to become?

  • A.

    a zookeeper

  • B.

    a firefighter

  • C.

    a landscape gardener

  • D.

    an animal doctor

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others

Câu 1.1
  • A.

    w ar d

  • B.

    ar t

  • C.

    st ar

  • D.

    c ar

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ar”

Lời giải chi tiết :

w ar d /wɔːd/

ar t /ɑːt/

st ar /stɑːr/

c ar /kɑːr/

Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /a:/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    go es

  • B.

    do es

  • C.

    mak es

  • D.

    leav es

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Lời giải chi tiết :

Cách phát âm đuôi -s, -es:

- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

go es /ɡəʊz/

do es /dʌz/

mak es /meɪks/

leav es /liːvz/

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.

Chọn C

Câu 1.3
  • A.

    n u mber

  • B.

    st u dy

  • C.

    inj u re

  • D.

    er u pt

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “u”

Lời giải chi tiết :

n u mber /ˈnʌm.bər/

st u dy /ˈstʌd.i/

inj u re /ˈɪn.dʒər/

er u pt /ɪˈrʌpt/

Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Chọn C

Câu 2 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    scenery

  • B.

    apartment

  • C.

    museum

  • D.

    location

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

scenery /ˈsiː.nər.i/

apartment /əˈpɑːt.mənt/

museum /mjuːˈziː.əm/

location /ləʊˈkeɪ.ʃən/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

Câu 2.2
  • A.

    province

  • B.

    cottage

  • C.

    statue

  • D.

    boutique

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

province /ˈprɒv.ɪns/

cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/

statue /ˈstætʃ.uː/

boutique /buːˈtiːk/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 3 :

Choose the best option to complete each of the following questions.

Câu 3.1

I like visiting small villages because they are calm and ____________.

  • A.

    noisy

  • B.

    polluted

  • C.

    peaceful

  • D.

    crowded

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

noisy (adj): ồn ào

polluted (adj): bị ô nhiễm

peaceful (adj): bình yên

crowded (adj): đông đúc

I like visiting small villages because they are calm and peaceful .

(Tôi thích đến thăm những ngôi làng nhỏ vì chúng yên tĩnh và thanh bình.)

Chọn C

Câu 3.2

They love ________ in the countryside because there aren’t many skyscrapers.

  • A.

    live

  • B.

    living

  • C.

    to living

  • D.

    lives

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

love + V-ing: thích làm gì

They love living in the countryside because there aren’t many skyscrapers.

(Họ thích sống ở nông thôn vì ở đó không có nhiều tòa nhà chọc trời.)

Chọn B

Câu 3.3

Mike: “Why don’t you like living in the city?” – Tom: “Because it’s _________ and polluted. There’s heavy traffic.”

  • A.

    stressful

  • B.

    exciting

  • C.

    convenient

  • D.

    relaxing

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

stressful (adj): căng thẳng

exciting (adj): thú vị

convenient (adj): thuận tiện

relaxing (adj): thư giãn

Mike: “Why don’t you like living in the city?” – Tom: “Because it’s stressful and polluted. There’s heavy traffic.”

(Mike: “Tại sao bạn không thích sống ở thành phố?” – Tom: “Bởi vì nó căng thẳng và ô nhiễm. Có mật độ giao thông đông đúc.”)

Chọn A

Câu 3.4

Lana suggests __________ to the countryside to enjoy the clean air.

  • A.

    go

  • B.

    goes

  • C.

    going

  • D.

    to go

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

suggest + V-ing: đề xuất làm gì

Lana suggests going to the countryside to enjoy the clean air.

(Lana đề xuất về vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.)

Chọn C

Kiến thức: V-ing/ to V

Câu 3.5

The parents were __________ because their kids were all safe after the earthquake.

  • A.

    safe

  • B.

    relieved

  • C.

    worried

  • D.

    happy

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

safe (adj): an toàn

relieved (adj): an tâm, nhẹ nhõm

worried (adj): lo lắng

happy (adj): vui vẻ

The parents were relieved because their kids were all safe after the earthquake.

(Các bậc cha mẹ cảm thấy nhẹ nhõm vì con cái của họ đều an toàn sau trận động đất.)

Chọn B

Câu 3.6

Lina: “I saw an accident on the freeway on my way to work today.” – Tim: “___________”

  • A.

    I think so.

  • B.

    You won’t believe it.

  • C.

    How terrible!

  • D.

    What were they doing?

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Tôi nghĩ vậy.

B. Bạn sẽ không tin điều đó.

C. Thật khủng khiếp!

D. Họ đang làm gì?

Lina: “I saw an accident on the freeway on my way to work today.” – Tim: How terrible!

(Lina: “Hôm nay tôi nhìn thấy một vụ tai nạn trên đường cao tốc trên đường đi làm.” – Tim: “Thật kinh khủng!”)

Chọn C

Câu 3.7

Water _______ the whole area at 4 p.m.  yesterday afternoon.

  • A.

    was covering

  • B.

    covered

  • C.

    cover

  • D.

    were covering

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Dấu hiệu “4 p.m yesterday afternoon”.

Water was covering the whole area at 4 p.m. yesterday afternoon.

(Nước ngập toàn bộ khu vực lúc 4 giờ chiều. chiều hôm qua.)

Chọn A

Câu 3.8

Ms. Davis ________ in time because of the heavy rain this morning.

  • A.

    arrived

  • B.

    arrive

  • C.

    arrives

  • D.

    didn’t arrive

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

“this morning” (sáng nay) là mốc thời gian chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ => Động từ chia ở thì quá khứ đơn; Đáp án D phù hợp với vào nghĩa của câu.

Ms. Davis didn’t arrive in time because of the heavy rain this morning.

(Cô Davis không đến kịp vì sáng nay trời mưa to.)

Chọn D

Câu 3.9

A famous scientist is going to talk about ways to save __________ on tonight’s programme. These marine animals are in danger.

  • A.

    sea turtles

  • B.

    gorillas

  • C.

    lemurs

  • D.

    macaus

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sea turtles (n): rùa biển

gorillas (n): khỉ đột

lemurs (n): vượn cáo

macaus

A famous scientist is going to talk about ways to save sea turtles on tonight’s programme. These marine animals are in danger.

(Một nhà khoa học nổi tiếng sẽ nói về cách cứu rùa biển trong chương trình tối nay. Những động vật biển này đang gặp nguy hiểm.)

Chọn A

Câu 3.10

Tom: “How are you going to get to the national park?” – Lucy: “___________”

  • A.

    We are sure about that.

  • B.

    We’re going to fly there.

  • C.

    Maybe we can volunteer in Mexico.

  • D.

    We’re going to feed the turtles.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Chúng tôi chắc chắn về điều đó.

B. Chúng ta sẽ bay tới đó.

C. Có lẽ chúng ta có thể làm tình nguyện viên ở Mexico.

D. Chúng ta sẽ cho rùa ăn.

Tom: “How are you going to get to the national park?” – Lucy: We’re going to fly there.

(Tom: “Bạn đi đến công viên quốc gia bằng cách nào?” – Lucy: “Chúng ta sẽ bay tới đó.”)

Chọn B

Câu 4 :

Give the correct form of the words in the brackets.

16. I live in a big apartment in the city. It’s a

place. (CROWD)

Đáp án:

16. I live in a big apartment in the city. It’s a

place. (CROWD)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật

crow (n): đám đông

crowded (adj): đông đúc

I live in a big apartment in the city. It’s a crowded place.

(Tôi sống trong một căn hộ lớn ở thành phố. Đó là một nơi đông đúc.)

Đáp án: crowded

17. It’s amazing to live in the city because there’s lots of

. (ENTERTAIN)

Đáp án:

17. It’s amazing to live in the city because there’s lots of

. (ENTERTAIN)

Lời giải chi tiết :

17. Sau “lots of” cần một danh từ.

entertain (v): giải trí

entertainment (n): sự giải trí

It’s amazing to live in the city because there’s lots of entertainment .

(Thật tuyệt vời khi sống ở thành phố vì có rất nhiều hoạt động giải trí.)

Đáp án: entertainment

18. The

eruption didn’t kill anyone, but it destroyed many houses. (VOLCANO)

Đáp án:

18. The

eruption didn’t kill anyone, but it destroyed many houses. (VOLCANO)

Lời giải chi tiết :

18. Trước danh từ “eruption” (sự phun trào) cần một tính từ để tạo thành cụm danh từ.

volcano (n): núi lửa

volcanic (adj): núi lửa

The volcanic eruption didn’t kill anyone, but it destroyed many houses.

(Vụ phun trào núi lửa không giết chết ai nhưng nó đã phá hủy nhiều ngôi nhà.)

Đáp án: volcanic

19. A lot of plants and animals will

if we don't do something to protect them. (APPEAR)

Đáp án:

19. A lot of plants and animals will

if we don't do something to protect them. (APPEAR)

Lời giải chi tiết :

19. Sau “will” (sẽ) cần một động từ nguyên mẫu.

appear (v): xuất hiện

disappear (v): biến mất

A lot of plants and animals will disappear if we don't do something to protect them.

(Rất nhiều loài thực vật và động vật sẽ biến mất nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng.)

Đáp án: disappear

20. Sea turtles are under threat from habitat

because people are building more homes and hotels along the beaches. (LOSE)

Đáp án:

20. Sea turtles are under threat from habitat

because people are building more homes and hotels along the beaches. (LOSE)

Lời giải chi tiết :

20. Sau giới từ “from” cần một cụm danh từ

lose (v): mất

loss (n): sự mất mát

habitat loss (n.phr): mất môi trường sống

Sea turtles are under threat from habitat loss because people are building more homes and hotels along the beaches.

(Rùa biển đang bị đe dọa do mất môi trường sống vì con người đang xây thêm nhà và khách sạn dọc theo bãi biển.)

Đáp án: loss

Câu 5 :

Read the text about Cái Răng Floating Market. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

CÁI RĂNG FLOATINGMARKET

Can Tho is the biggest city in Mekong Delta in Vietnam. It is well-known for its famous tourist attractions, especially Cái Răng Floating Market. People sell things such as flowers, seasonal fruit, vegetables, food and many other things on boats. You are surprised by how lively and crowded this market is in the early morning. Although the market is open all day, its busiest time is from dawn until around 9 am.

In this market, local people have some ways to sell their products. Hanging their products on an upright pole called cây beo is the most interesting selling way. They display products on the pole, such as carrots, sweet potatoes, mangoes and watermelons. Tourists should try some local dishes here for breakfast. Some of the most popular dishes are com tấm and hủ tiếu,

Cái Răng Floating Market is an attractive place for tourists to visit because it is a market and also a place for others to learn more about the Vietnamese water culture in the southern region. Hope that you can see the market once and have some experience.

Câu 5.1 :

21. Cần Thơ is famous for Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21. Cần Thơ is famous for Cái Răng Floating Market.

(Cần Thơ nổi tiếng với chợ nổi Cái Răng.)

Thông tin: It is well-known for its famous tourist attractions, especially Cái Răng Floating Market.

(Nơi đây nổi tiếng với những địa điểm du lịch nổi tiếng, đặc biệt là chợ nổi Cái Răng.)

Đáp án: T

Câu 5.2 :

22. You can buy different things at Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

23. You can buy different things at Cái Răng Floating Market.

(Bạn có thể mua nhiều thứ khác nhau ở chợ nổi Cái Răng.)

Thông tin: People sell things such as flowers, seasonal fruit, vegetables, food and many other things on boats.

(Người ta bán những thứ như hoa, trái cây theo mùa, rau, thực phẩm và nhiều thứ khác trên thuyền.)

Đáp án: T

Câu 5.3 :

23. The floating market is closed after 9 a.m.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

23. The floating market is closed after 9 a.m.

(Chợ nổi đóng cửa sau 9 giờ sáng.)

Thông tin: Although the market is open all day, its busiest time is from dawn until around 9 a.m.

(Dù chợ mở cửa cả ngày nhưng nhộn nhịp nhất là từ sáng sớm cho đến khoảng 9 giờ sáng.)

Đáp án: F

Câu 5.4 :

24. Tourists need to have breakfast before visiting Cái Răng Floating Market.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

24. Tourists need to have breakfast before visiting Cái Răng Floating Market.

(Du khách cần ăn sáng trước khi tham quan Chợ nổi Cái Răng.)

=> Thông tin này không được nhắc đến trong bài.

Đáp án: DS

Câu 5.5 :

25. Floating markets are popular in other parts of Vietnam.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't Say

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

25. Floating markets are popular in other parts of Vietnam.

(Chợ nổi rất phổ biến ở các vùng khác của Việt Nam.)

=> Thông tin này không được nhắc đến trong bài.

Đáp án: DS

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

CHỢ NỔI CÁI RĂNG

Cần Thơ là thành phố lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam. Nơi đây nổi tiếng với những địa điểm du lịch nổi tiếng, đặc biệt là chợ nổi Cái Răng. Người ta bán những thứ như hoa, trái cây theo mùa, rau, thực phẩm và nhiều thứ khác trên thuyền. Bạn sẽ ngạc nhiên trước sự sôi động và đông đúc của khu chợ này vào buổi sáng sớm. Dù chợ mở cửa cả ngày nhưng nhộn nhịp nhất là từ sáng sớm cho đến khoảng 9 giờ sáng.

Ở khu chợ này, người dân địa phương có nhiều cách để bán sản phẩm của mình. Treo sản phẩm của họ trên một cây cột thẳng đứng gọi là cây beo là cách bán hàng thú vị nhất. Họ trưng bày các sản phẩm trên cột như cà rốt, khoai lang, xoài và dưa hấu. Du khách nên thử một số món ăn địa phương ở đây cho bữa sáng. Một số món ăn phổ biến nhất là cơm tấm và hủ tiếu.

Chợ nổi Cái Răng là địa điểm hấp dẫn cho du khách ghé thăm vì đây là chợ và cũng là nơi để người dân tìm hiểu thêm về văn hóa nước Việt Nam ở khu vực phía Nam. Hy vọng các bạn có thể đến chợ một lần và có thêm trải nghiệm.

Câu 6 :

Read the text about the sinking of the Titanic. Choose the best option (A, B, C or D).

The Titanic

The Titanic was a luxurious cruise ship. Its shipwreck was the most shocking news of the 20th century. The accident was ( 26 ) _______ April 15, 1912, in the North Atlantic Ocean. While the ship ( 27 ) _______ in freezing waters, it hit an iceberg. A few hours later, the Titanic was filled with water and started to sink. At that time, there ( 28 ) _______ more than 2,000 people on board, including both passengers and crew. They all became ( 29 ) _______ when half of the ship broke and sank. They tried to evacuate the ship; however, the Titanic ( 30 ) _______ enough lifeboats for all and the water was so cold. As a result, hundreds of people lost their lives. This shipwreck reminds the world to pay more attention to equipping transports with full facilities and providing careful training safety instructions.

Câu 6.1
  • A.

    in

  • B.

    on

  • C.

    at

  • D.

    during

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

Đi với tháng dùng giới từ “on”.

The Titanic was a luxurious cruise ship. Its shipwreck was the most shocking news of the 20th century. The accident was ( 26 ) on April 15, 1912, in the North Atlantic Ocean.

(Titanic là một con tàu du lịch sang trọng. Vụ đắm tàu ​​của nó là tin tức gây sốc nhất thế kỷ 20. Vụ tai nạn xảy ra (26) vào ngày 15 tháng 4 năm 1912, ở Bắc Đại Tây Dương.)

Chọn B

Câu 6.2
  • A.

    sailed

  • B.

    is sailing

  • C.

    was sailing

  • D.

    sails

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: While + S + V quá khứ tiếp diễn, S + V quá khứ đơn

While the ship ( 27 ) was sailing in freezing waters, it hit an iceberg.

(Khi con tàu (27) đang di chuyển trong vùng nước đóng băng thì va phải một tảng băng trôi.)

Chọn C

Câu 6.3
  • A.

    is

  • B.

    was

  • C.

    are

  • D.

    were

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

Lời giải chi tiết :

“at that time” chỉ thời điểm trong quá khứ khi tàu Titanic gặp nạn => Động từ chia ở thì quá khứ đơn.

“more than 2,000 people” chỉ số lượng nhiều => Động từ chia ở dạng số nhiều.

At that time, there ( 28 ) were more than 2,000 people on board, including both passengers and crew.

(Vào thời điểm đó, có (28) có hơn 2.000 người trên tàu, bao gồm cả hành khách và phi hành đoàn.)

Chọn D

Câu 6.4
  • A.

    relieved

  • B.

    terrified

  • C.

    pleasant

  • D.

    cheerful

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

relieved (adj): nhẹ nhõm

terrified (adj): kinh hoàng, kinh hãi

pleasant (adj): dễ chịu

cheerful (adj): vui vẻ

They all became ( 29 ) terrified when half of the ship broke and sank.

(Tất cả họ đều trở nên (29) kinh hãi khi một nửa con tàu bị vỡ và chìm.)

Chọn B

Câu 6.5
  • A.

    does not have

  • B.

    did not have

  • C.

    had

  • D.

    has

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Sự việc Titanic không đủ thuyền cứu sinh đã xảy ra trong quá khứ; Thông tin gồm 2 vế được nối với nhau bằng từ “and”; vế sau “and” động từ chia ở quá khứ đơn => Động từ chia ở quá khứ đơn.

Titanic ( 30 ) did not have enough lifeboats for all and the water was so cold.

(Titanic (30) không có đủ thuyền cứu sinh cho tất cả và nước rất lạnh.)

Chọn B

Câu 7 :

Rewrite the sentences using the words in brackets.

31. My cousin loves going to the countryside on his holiday. (WOULD PREFER)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích

Lời giải chi tiết :

31. would prefer doing sth = love doing sth: thích làm gì

My cousin loves going to the countryside on his holiday.

(Anh họ của tôi thích đi về vùng nông thôn vào kỳ nghỉ của anh ấy hơn.)

=> My cousin would prefer going to the countryside on his holiday.

(Anh họ của tôi thích đi về vùng nông thôn vào kỳ nghỉ của anh ấy hơn.)

Đáp án: My cousin would prefer going to the countryside on his holiday.

32. We feel relaxed when we breathe clean air. (MAKES)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

32. make sb do sth: khiến ai làm gì

feel + adj: cảm thấy như thế nào

We feel relaxed when we breathe clean air.

(Chúng ta cảm thấy thư giãn khi hít thở không khí trong lành.)

=> Clean air makes us feel relaxed.

(Không khí trong lành khiến chúng ta cảm thấy thư giãn.)

Đáp án: Clean air makes us feel relaxed.

33. Peter says: "Why don't we listen to the traditional music?" (SUGGESTS)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc đề nghị

Lời giải chi tiết :

33. suggest doing sth: đề nghị làm gì

Peter says: "Why don't we listen to traditional music?"

(Peter nói: "Tại sao chúng ta không nghe nhạc truyền thống?")

=> Peter suggests listening to traditional music.

(Peter đề nghị nghe nhạc truyền thống.)

Đáp án: Peter suggests listening to traditional music.

34. We don't save the rainforests. Gorillas will have no place to live. (UNLESS)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với unless

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

We don't save the rainforests. Gorillas will have no place to live.

(Chúng tôi không cứu rừng nhiệt đới. Khỉ đột sẽ không có nơi nào để sống.)

=> Unless we save the rainforests, gorillas will have no place to live.

(Nếu chúng ta không cứu rừng nhiệt đới, khỉ đột sẽ không có nơi nào để sinh sống.)

Đáp án: Unless we save the rainforests, gorillas will have no place to live.

35. The elephant recovers from the illness. People will take it back to the forest. (AFTER)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc: After + present perfect/simple present + simple future: diễn tả sau khi làm công việc và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

The elephant recovers from the illness. People will take it back to the forest.

(Con voi khỏi bệnh. Người ta sẽ đưa nó về rừng.)

=> After the elephant recovers from the illness, people will take it back to the forest.

(Sau khi con voi khỏi bệnh, người ta sẽ đưa nó về rừng.)

Đáp án: After the elephant recovers from the illness, people will take it back to the forest.

Câu 8 :

Listen to a boy talking about his uncle's job. Choose the best answer (A, B, C or D).

Câu 8.1

Where does the boy's uncle work?

  • A.

    at a zoo in the boy's city

  • B.

    at a zoo in the countryside

  • C.

    at a zoo in another city

  • D.

    at a zoo in another country

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Chú của cậu bé làm việc ở đâu?

A. tại một sở thú ở thành phố của cậu bé

B. tại một sở thú ở vùng nông thôn

C. tại một sở thú ở một thành phố khác

D. tại một sở thú ở một quốc gia khác

Thông tin: He has worked at the zoo in a nearby city for over the past 10 years.

(Anh ấy đã làm việc tại sở thú ở một thành phố gần đó trong hơn 10 năm qua.)

Chọn C

Câu 8.2

What time does the boy's uncle usually finish his work?

  • A.

    at 5:00 p.m.

  • B.

    at 5:30 p.m.

  • C.

    at 7:00 p.m.

  • D.

    at 10:00 p.m.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Chú của cậu bé thường hoàn thành công việc vào lúc mấy giờ?

A. lúc 5 giờ chiều

B. lúc 5h30 chiều

C. lúc 7 giờ tối

D. lúc 10 giờ tối

Thông tin: My uncle usually works from early in the morning at 5:30 until late in the evening at seven.

(Chú tôi thường làm việc từ sáng sớm lúc 5 giờ 30 cho đến tận 7 giờ tối.)

Chọn C

Câu 8.3

What is the boy's uncle like?

  • A.

    He is brave and friendly.

  • B.

    He is creative and brave.

  • C.

    He is creative and caring.

  • D.

    He is caring, brave and careful.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Chú của cậu bé là người như thế nào?

A. Anh ấy dũng cảm và thân thiện.

B. Anh ấy sáng tạo và dũng cảm.

C. Anh ấy sáng tạo và chu đáo.

D. Anh ấy là người chu đáo, dũng cảm và cẩn thận.

Thông tin: Many people say he's a caring person, and I think so. He loves all the animals in the zoo and he takes care of them carefully. I think he's also a brave person at The Zoo.

(Nhiều người nói anh ấy là người chu đáo và tôi cũng nghĩ vậy. Anh ấy yêu thương tất cả các loài động vật trong sở thú và chăm sóc chúng rất cẩn thận. Tôi nghĩ anh ấy cũng là một người dũng cảm ở The Zoo.)

Chọn D

Câu 8.4

What does the boy think about his uncle's job?

  • A.

    It is an easy job.

  • B.

    It is a difficult job.

  • C.

    It is a simple job.

  • D.

    It is a boring job.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Cậu bé nghĩ gì về công việc của chú mình?

A. Đó là một công việc dễ dàng.

B. Đó là một công việc khó khăn.

C. Đó là một công việc đơn giản.

D. Đó là một công việc nhàm chán.

Thông tin: Each job has its difficulties and so does his job.

(Công việc nào cũng có khó khăn và công việc của anh cũng vậy.)

Chọn B

Câu 8.5

What does the boy want to become?

  • A.

    a zookeeper

  • B.

    a firefighter

  • C.

    a landscape gardener

  • D.

    an animal doctor

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Cậu bé muốn trở thành gì?

A. một người trông coi vườn thú

B. một lính cứu hỏa

C. một người làm vườn cảnh

D. một bác sĩ động vật

Thông tin: It's not a zookeeper, a firefighter or landscape gardener, but an animal doctor and I'll do my best in my job.

(Đó không phải là người trông vườn thú, lính cứu hỏa hay người làm vườn cảnh quan mà là bác sĩ thú y và tôi sẽ cố gắng hết sức trong công việc của mình.)

Chọn D


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 1
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 2
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 3
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 4
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 5
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 1
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 2
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 4