Đề thi học kì 2 Sinh 10 Kết nối tri thức - Đề số 13
Đối với thụ thể bên trong tế bào, các phân tử tín hiệu
Đề bài
Đối với thụ thể bên trong tế bào, các phân tử tín hiệu
-
A.
không thể liên kết với thụ thể.
-
B.
liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
-
C.
liên kết với thụ thể màng.
-
D.
đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.
Trong sự phân chia tế bào, các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào
-
A.
đều khác nhau.
-
B.
đều khác nhau và một số giống tế bào mẹ.
-
C.
đều giống nhau và giống tế bào mẹ.
-
D.
một số tế bào giống nhau và một số tế bào khác nhau.
Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
-
A.
gấp đôi bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
B.
gấp ba lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
C.
gấp bốn lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
D.
bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau đây?
-
A.
Truyền tin cận tiết.
-
B.
Truyền tin nội tiết.
-
C.
Truyền tin qua synapse.
-
D.
Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996 là
-
A.
lợn Ỉ.
-
B.
bò Sahiwal.
-
C.
cừu Dolly.
-
D.
dê Beetal.
Tế bào nào sau đây có tính toàn năng?
-
A.
Tế bào hồng cầu.
-
B.
Tế bào bạch cầu.
-
C.
Tế bào thần kinh.
-
D.
Tế bào hợp tử.
Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là
-
A.
môi trường đất, môi trường nước.
-
B.
môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
-
C.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
-
D.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
-
A.
ánh sáng.
-
B.
hóa học.
-
C.
chất hữu cơ.
-
D.
ánh sáng và hóa học.
Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm vi sinh vật?
-
A.
Trùng roi, trùng giày, tảo đơn bào, rêu.
-
B.
Nấm men, trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lactic.
-
C.
Trùng giày, rêu, giun, sán.
-
D.
Trùng giày, trùng biến hình, giun, sán.
Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai khi nói về vi sinh vật?
(1) Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
(2) Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
(3) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
Khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào sau đây là sai?
(1) Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
(2) Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
(3) Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.
(4) Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…
Lời giải và đáp án
Đối với thụ thể bên trong tế bào, các phân tử tín hiệu
-
A.
không thể liên kết với thụ thể.
-
B.
liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
-
C.
liên kết với thụ thể màng.
-
D.
đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.
Đáp án : D
Đối với thụ thể bên trong tế bào, các phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.
Đáp án D.
Trong sự phân chia tế bào, các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào
-
A.
đều khác nhau.
-
B.
đều khác nhau và một số giống tế bào mẹ.
-
C.
đều giống nhau và giống tế bào mẹ.
-
D.
một số tế bào giống nhau và một số tế bào khác nhau.
Đáp án : C
Trong sự phân chia tế bào, các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào đều giống nhau và giống tế bào mẹ.
Đáp án C.
Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
-
A.
gấp đôi bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
B.
gấp ba lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
C.
gấp bốn lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
-
D.
bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
Đáp án : A
Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gấp đôi bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
Đáp án A.
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau đây?
-
A.
Truyền tin cận tiết.
-
B.
Truyền tin nội tiết.
-
C.
Truyền tin qua synapse.
-
D.
Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Đáp án : B
Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức truyền tin nội tiết.
Đáp án B.
Động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996 là
-
A.
lợn Ỉ.
-
B.
bò Sahiwal.
-
C.
cừu Dolly.
-
D.
dê Beetal.
Đáp án : C
Động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996 là cừu Dolly.
Đáp án C.
Tế bào nào sau đây có tính toàn năng?
-
A.
Tế bào hồng cầu.
-
B.
Tế bào bạch cầu.
-
C.
Tế bào thần kinh.
-
D.
Tế bào hợp tử.
Đáp án : D
Tế bào hợp tử có tính toàn năng.
Đáp án D.
Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là
-
A.
môi trường đất, môi trường nước.
-
B.
môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
-
C.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
-
D.
môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Đáp án : D
Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Đáp án D.
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
-
A.
ánh sáng.
-
B.
hóa học.
-
C.
chất hữu cơ.
-
D.
ánh sáng và hóa học.
Đáp án : D
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là ánh sáng và hóa học.
Đáp án D.
Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm vi sinh vật?
-
A.
Trùng roi, trùng giày, tảo đơn bào, rêu.
-
B.
Nấm men, trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lactic.
-
C.
Trùng giày, rêu, giun, sán.
-
D.
Trùng giày, trùng biến hình, giun, sán.
Đáp án : B
Nấm men, trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lactic.
Đáp án B.
Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai khi nói về vi sinh vật?
(1) Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
(2) Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
(3) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
(1) Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
(2) Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
(3) Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
Lý thuyết đặc điểm của vi sinh vật.
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Sai vì phân bố của vi sinh vật rất rộng.
Khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào sau đây là sai?
(1) Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
(2) Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
(3) Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.
(4) Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…
(1) Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
(2) Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
(3) Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.
(4) Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…
Lý thuyết quá trình phân giải ở vi sinh vật.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai vì khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng có thể không gây hại cho con người.
(4) Đúng
Lý thuyết quy trình sản xuất ethanol sinh học.
Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
Lý thuyết quá trình nhân lên của virus.
Giai đoạn hấp phụ.
Lý thuyết các con đường lây truyền bệnh do virus.
Phương thức lây truyền dọc.