Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 5
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose A, B, C or D to complete the sentences. III. Put the words in brackets in the correct form. IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question. V. Listen to the conversation and decide which statement is True (T), False (F), Not Given (NG).
Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1.
A. d e coration
B. cer e mony
C. c e lebrate
D. f e stival
2.
A. th e
B. chang e
C. butch e r
D. shopp e r
II. Choose the word whose main stress is different from the others.
3.
A. surprise
B. wallet
C. headphones
D. heavy
4.
A. geography
B. experiment
C. chemistry
D. advantage
5.
A. passenger
B. multiple
C. battery
D. precaution
III. Choose A, B, C or D to complete the sentences.
6. I think travelling by train is very __________. There’s a small bed for me to sleep.
A. slow
B. cheap
C. comfortable
D. noisy
7. A: __________ is an air ticket different from a bus ticket? - B: It is more expensive.
A. What
B. Why
C. How
D. Which
8. I hope there __________ a bullet train in Hanoi next year.
A. will
B. won’t
C. won’t be
D. will be
9. The cost of parking is high in this building. __________, it is cheaper in the shopping centre.
A. However
B. Finally
C. First
D. Similarly
10. On ___________, children often make ghost costumes and dress up like ghosts.
A. Lim Festival
B. Rio Carnival
C. Halloween
D. Lunar New Year
11. There is an interesting Autumn _________ celebration in the city today. You can have fun and watch dance performances there.
A. ceremony
B. festival
C. parade
D. performance
12. These comics were really cheap – I got them from the __________.
A. greengrocer’s
B. newsagent’s
C. bakery
D. butcher's
13. __________ you are rich, I doubt you are happy.
A. Despite
B. Although
C. In spite of
D. But
14. We __________ study information technology at school. It is a compulsory subject.
A. should
B. must
C. shouldn’t
D. mustn’t
15. I don’t really enjoy __________ lessons. I’m not very good at solving equations.
A. maths
B. geography
C. history
D. literature
IV. Put the words in brackets in the correct form.
16. Susan likes using public transport because she doesn’t need to find a _________ place. (PARK)
17. Locals celebrate the festival every 14th day of the Lunar month to send __________ to their ancestors. (OFFER)
18. In spite of many escalators, _________ still have difficulties in moving their trolleys up and down. (SHOP)
19. Information technology now becomes a __________ subject in every school at this level. (COMPEL)
20. There are many modes of transport, such as ___________ car, underground and motorbike. (ELECTRICITY)
V. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Tel Aviv will be the first city in the world to have a skyTran system. This system will help the city ( 21 ) ________ traffic congestion. Moreover, skyTran will provide a greener, less expensive, faster, and more comfortable mode of travel ( 22 ) ________ cars and buses. The system has many pods and each pod has two seats. Passengers can get a pod by using a smartphone ( 23 ) ________. The pods glide along the rails above to their destination. The pods run on electricity and can travel at speeds up to 150 mph ( 24 ) ________ passengers will still have a smooth ride. The system is about 70 m above the ground. The cost is higher than taking a bus but lower than taking a taxi. So, many people think it ( 25 ) ________ a perfect means of transport to replace traditional ones. The USA and many Asian countries are interested in building skyTran networks in the very near future.
21.
A. increase
B. reduce
C. maintain
D. balance
22.
A. than
B. as
C. that
D. with
23.
A. tool
B. device
C. app
D. website
24.
A. if
B. when
C. whether
D. while
25.
A. is
B. will be
C. has been
D. was
VI. Read the article and decide which statement is True (T), False (F), Not Given (NG).
Tet or Lunar New Year is one of the biggest traditional festivals in Vietnam. Vietnamese people often celebrate this festival from the end of January to the beginning of February. However, many families start to prepare for Tet from the middle of January. Before this festival, people return home, decorate their houses with flowers and make a lot of special foods. Some popular foods on Tet are Banh Chung and Banh Tet. Tet is usually between 4 or 6 days. On the first night of Tet, people often set off colorful fireworks and many places are very bright with lights. The next four days, many people dress up beautifully in traditional costumes such as Ao Dai. They visit their friends and relatives. There are also a lot of interesting ceremonies and performances to celebrate the festival. When Tet is over, people return to their daily life to start a happy and healthy year.
26. Lunar New Year is the biggest traditional festival in Vietnam. ________
27. People celebrate Tet from the middle of January to the beginning of February. ________
28. You can enjoy a lot of delicious food on Tet. ________
29. Lunar New Year lasts for 6 days. ________
30. You can see a lot of lights on the first night of Tet. ________
VII. Rearrange the given words to make complete sentences.
31. taxi / 2100. / buses / I / be / as / spacious / in / hope / will / as
=> _________________________________________________.
32. Each / two / people / million / day /, / / join / festival / the / on / streets. / the
=> _________________________________________________.
33. learning / environment. / really / the / enjoy / about / I
=> _________________________________________________.
34. any/ parents / to/ buy/ new / not/ going/ are/ me / any / my / trainers.
=> _________________________________________________.
35. travel / they / get / exhausted / long / if / Passengers / will / distances.
=> _________________________________________________.
VIII. You will hear part of a radio programme about money. Mark the sentences TRUE (T), FALSE (F) or NOT GIVEN (NG).
36. Boris never tries to save money.
37. Boris sometimes checks other shops to see if things are cheaper there.
38. Boris doesn’t like borrowing money.
39. His friends sometimes borrow money from him.
40. When he really needs money, he borrows money from his parents.
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
31. I hope taxis will be as spacious as buses in 2100.
32. Each day, two million people join the festival on the streets.
33. I really enjoy learning about the environment.
34. My parents are not going to buy me any new trainers.
35. Passengers will get exhausted if they travel long distances.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. d e coration /ˌdek.əˈreɪ.ʃən/
B. cer e mony /ˈser.ɪ.mə.ni/
C. c e lebrate /ˈsel.ə.breɪt/
D. f e stival /ˈfes.tɪ.vəl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
2. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. th e /ðə/
B. chang e /tʃeɪndʒ/
C. butch e r /ˈbʊtʃ.ər/
D. shopp e r /ˈʃɒp.ər/
Phần được gạch chân ở phương án B là âm câm các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn B
3. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. surprise /səˈpraɪz/
B. wallet /ˈwɒl.ɪt/
C. headphones /ˈhed.fəʊnz/
D. heavy /ˈhev.i/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/
B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/
C. chemistry /ˈkem.ɪ.stri/
D. advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
5. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. passenger /ˈpæs.ən.dʒər/
B. multiple /ˈmʌl.tɪ.pəl/
C. battery /ˈbæt.ər.i/
D. precaution /prɪˈkɔː.ʃən/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
6. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. slow (adj): chậm
B. cheap (adj): rẻ
C. comfortable (adj): thoải mái
D. noisy (adj): ồn ào
I think travelling by train is very comfortable . There’s a small bed for me to sleep.
(Tôi nghĩ rằng đi du lịch bằng tàu hỏa là rất thoải mái. Có một chiếc giường nhỏ cho tôi ngủ.)
Chọn C
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. What: cái gì
B. Why: tại sao
C. How: như thế nào
D. Which: cái nào
A: How is an air ticket different from a bus ticket? - B: It is more expensive.
(A: Vé máy bay khác với vé xe buýt như thế nào? - B: Nó đắt hơn.)
Chọn C
8. D
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “next year” (năm sau) => cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).
I hope there will be a bullet train in Hanoi next year.
(Tôi hy vọng sẽ có một chuyến tàu cao tốc ở Hà Nội vào năm tới.)
Chọn D
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Finally: cuối cùng
C. First: đầu tiên
D. Similarly: tương tự
The cost of parking is high in this building. However , it is cheaper in the shopping centre.
(Chi phí đậu xe thì cao trong tòa nhà này. Tuy nhiên, nó rẻ hơn ở trung tâm mua sắm.)
Chọn A
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Lim Festival: Hội Lim
B. Rio Carnival: Lễ hội hóa trang Rio
C. Halloween: lễ hội Halloween
D. Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
On Halloween , children often make ghost costumes and dress up like ghosts.
(Vào ngày Halloween, trẻ em thường hóa trang thành ma và mặc đồ giống ma.)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ceremony (n): lễ kỉ niệm
B. festival (n): lễ hội
C. parade (n): diễu hành
D. performance (n): màn biểu diễn
There is an interesting Autumn festival celebration in the city today. You can have fun and watch dance performances there.
(Có một lễ hội mùa thu thú vị trong thành phố ngày hôm nay. Bạn có thể vui chơi và xem biểu diễn khiêu vũ ở đó.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. greengrocer’s (n): quầy bán rau củ
B. newsagent’s (n): quầy bán báo
C. bakery (n): tiệm bánh
D. butcher's (n): quầy thịt
These comics were really cheap – I got them from the newsagent’s .
(Những truyện tranh này thực sự rất rẻ – tôi đã mua chúng từ quầy bán báo.)
Chọn B
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Despite: mặc dù => theo sau là một danh từ
B. Although: mặc dù => theo sau là một mệnh đề S + V
C. In spite of : mặc dù => theo sau là một danh từ
D. But: nhưng
Although you are rich, I doubt you are happy.
(Mặc dù bạn giàu có, tôi nghi ngờ về việc bạn đang hạnh phúc.)
Chọn B
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. should: nên
B. must: phải
C. shouldn’t: không nên
D. mustn’t: không được
We must study information technology at school. It is a compulsory subject.
(Chúng ta phải học công nghệ thông tin ở trường. Nó là một môn học bắt buộc.)
Chọn B
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. maths (n): môn toán
B. geography (n): môn địa
C. history (n): môn lịch sử
D. literature (n): môn văn
I don’t really enjoy maths lessons. I’m not very good at solving equations.
(Tôi không thực sự thích các tiết học toán. Tôi không giỏi giải các phương trình.)
Chọn A
16. parking
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần một cụm danh từ.
park (v): đỗ xe => parking (n): đỗ xe
Cụm danh từ “parking place”: nơi đỗ xe
Susan likes using public transport because she doesn’t need to find a parking place.
(Susan thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng vì cô ấy không cần tìm chỗ đậu xe.)
Đáp án: parking
17. offerings
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “send” (gửi) cần một danh từ.
offer (v): cung cấp => offerings (n): lễ vật
Locals celebrate the festival every 14th day of the Lunar month to send offerings to their ancestors.
(Người dân địa phương tổ chức lễ hội vào ngày 14 hàng tháng Âm lịch để gửi lễ vật cho tổ tiên của họ.)
Đáp án: offerings
18. shoppers
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước động từ “have” (có) cần một danh từ số nhiều đóng vai trò làm chủ ngữ.
shop (v): mua sắm => shoppers (n): những người mua sắm
In spite of many escalators, shoppers still have difficulties in moving their trolleys up and down.
(Dù có nhiều thang cuốn nhưng người mua hàng vẫn gặp khó khăn trong việc di chuyển xe đẩy lên xuống.)
Đáp án: shoppers
19. compulsory
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “subject” (môn học) cần một tính từ.
compel (v): bắt buộc => compulsory (adj): bắt buộc
Information technology now becomes a compulsory subject in every school at this level.
(Công nghệ thông tin hiện trở thành môn học bắt buộc ở mọi trường học ở bậc học này.)
Đáp án: compulsory
20. electronic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “car” (xe ô tô) cần một tính từ.
electricity (n): điện => electronic (adj): mang điện/ điện tử
There are many modes of transport, such as electronic car, underground and motorbike.
(Có nhiều phương thức vận tải như ô tô điện tử, tàu điện ngầm và xe máy.)
Đáp án: electronic
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. increase (v): tăng
B. reduce (v): giảm
C. maintain (v): duy trì
D. balance (v): cân bằng
This system will help the city reduce traffic congestion.
(Hệ thống này sẽ giúp thành phố giảm ùn tắc giao thông.)
Chọn B
22. A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
A. than: hơn
B. as: như
C. that: rằng
D. with: với
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.
Moreover, skyTran will provide a greener, less expensive, faster, and more comfortable mode of travel than cars and buses.
(Hơn nữa, skyTran sẽ cung cấp phương thức di chuyển xanh hơn, ít tốn kém hơn, nhanh hơn và thoải mái hơn so với ô tô và xe buýt.)
Chọn A
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tool (n): công cụ
B. device (n): thiết bị
C. app (n): ứng dụng
D. website (n): trang web
Passengers can get a pod by using a smartphone app .
(Hành khách có thể nhận được khoang bằng cách sử dụng một ứng dụng điện thoại thông minh.)
Chọn C
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. if: nếu
B. when: khi
C. whether: liệu rằng
D. while: trong khi
The pods run on electricity and can travel at speeds up to 150 mph while passengers will still have a smooth ride.
(Các khoang chạy bằng điện và có thể di chuyển với tốc độ lên tới 150 dặm/giờ trong khi hành khách vẫn có một chuyến đi suôn sẻ.)
Chọn D
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- Thì tương lai đơn dùng để bày tỏ quan điểm, dự đoán về việc xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể)
So, many people think it will be a perfect means of transport to replace traditional ones.
(Vì vậy, nhiều người cho rằng đây sẽ là phương tiện di chuyển hoàn hảo thay thế phương tiện truyền thống.)
Chọn B
Bài hoàn chỉnh:
Tel Aviv will be the first city in the world to have a skyTran system. This system will help the city (21) reduce traffic congestion. Moreover, skyTran will provide a greener, less expensive, faster, and more comfortable mode of travel (22) than cars and buses. The system has many pods and each pod has two seats. Passengers can get a pod by using a smartphone (23) app. The pods glide along the rails above to their destination. The pods run on electricity and can travel at speeds up to 150 mph (24) while passengers will still have a smooth ride. The system is about 70 m above the ground. The cost is higher than taking a bus but lower than taking a taxi. So, many people think it (25) will be a perfect means of transport to replace traditional ones. The USA and many Asian countries are interested in building skyTran networks in the very near future.
Tạm dịch:
Tel Aviv sẽ là thành phố đầu tiên trên thế giới có hệ thống skyTran. Hệ thống này sẽ giúp thành phố (21) giảm tắc nghẽn giao thông. Hơn nữa, skyTran sẽ cung cấp phương thức di chuyển xanh hơn, ít tốn kém hơn, nhanh hơn và thoải mái (22) hơn so với ô tô và xe buýt. Hệ thống có nhiều khoang và mỗi khoang có hai chỗ ngồi. Hành khách có thể nhận được một khoang bằng cách sử dụng (23) ứng dụng điện thoại thông minh. Các khoang trượt dọc theo đường ray phía trên để đến đích. Khoang chạy bằng điện và có thể di chuyển với tốc độ lên tới 150 dặm / giờ (24) trong khi hành khách vẫn có một chuyến đi suôn sẻ. Hệ thống cách mặt đất khoảng 70 m. Chi phí cao hơn đi xe buýt nhưng thấp hơn đi taxi. Vì vậy, nhiều người nghĩ rằng nó (25) sẽ là một phương tiện giao thông hoàn hảo để thay thế những phương tiện truyền thống. Hoa Kỳ và nhiều nước châu Á quan tâm đến việc xây dựng mạng lưới skyTran trong tương lai rất gần.
26. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lunar New Year is the biggest traditional festival in Vietnam.
(Tết Nguyên đán là lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam.)
Thông tin: Tet or Lunar New Year is one of the biggest traditional festivals in Vietnam.
(Tết hay Tết Nguyên đán là một trong những lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam.)
Chọn True
27. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
People celebrate Tet from the middle of January to the beginning of February.
(Mọi người ăn Tết từ giữa tháng giêng đến đầu tháng Hai.)
Thông tin: Vietnamese people often celebrate this festival from the end of January to the beginning of February . However, many families start to prepare for Tet from the middle of January.
(Người Việt Nam thường tổ chức lễ hội này từ cuối tháng Giêng đến đầu tháng Hai. Tuy nhiên, nhiều gia đình bắt đầu chuẩn bị đón Tết từ giữa tháng Giêng.)
Chọn True
28. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
You can enjoy a lot of delicious food on Tet.
(Bạn có thể thưởng thức rất nhiều món ăn ngon trong ngày Tết.)
Thông tin: Before this festival, people return home, decorate their houses with flowers and make a lot of special foods . Some popular foods on Tet are Banh Chung and Banh Tet.
(Trước lễ hội này, mọi người trở về nhà, trang trí nhà cửa bằng hoa và làm nhiều món ăn đặc biệt. Một số món ăn phổ biến trong ngày Tết là bánh chưng và bánh tét.)
Chọn True
29. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lunar New Year lasts for 6 days.
(Tết Nguyên đán kéo dài 6 ngày.)
Thông tin: Tet is usually between 4 or 6 days .
(Tết thường từ 4 đến 6 ngày.)
Chọn False
30. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
You can see a lot of lights on the first night of Tet.
(Bạn có thể thấy rất nhiều đèn vào đêm đầu tiên của Tết.)
Thông tin: On the first night of Tet, people often set off colorful fireworks and many places are very bright with lights.
(Vào đêm đầu tiên của Tết, mọi người thường đốt pháo hoa nhiều màu sắc và nhiều nơi rất rực rỡ ánh đèn.)
Chọn True
31.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
hope (v): hi vọng
- Thì tương lai đơn dùng để bày tỏ quan điểm, dự đoán về việc xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể)
- Cấu trúc so sánh bằng với thì tương lai đơn: S1. + will be + as + tính từ + as + S2.
spacious (adj): rộng rãi
Đáp án: I hope taxis will be as spacious as buses in 2100.
(Tôi hy vọng taxi sẽ rộng rãi như xe buýt vào năm 2100.)
32.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “each day” (mỗi ngày) => cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “people” (nhiều người) : S + Vo.
join (v): tham gia
- on the street: trên đướng
Đáp án: Each day, two million people join the festival on the streets.
(Mỗi ngày, hai triệu người tham gia lễ hội trên đường phố.)
33.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả sở thích.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I” (tôi) : S + Vo.
enjoy (v): thích
- Sau động từ “enjoy” cần một động từ ở dạng V-ing.
learn (v): học tập
- about: về
Đáp án: I really enjoy learning about the environment.
(Tôi thực sự thích môi trường về học tập.)
34.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai dựa trên những thông tin có sẵn ở hiện tại.
- Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “my parents” (bố mẹ tôi) : S + are + going to + Vo (nguyên thể).
buy (v): mua
- buy sb sth: mua cho ai cái gì
Đáp án: My parents are not going to buy me any new trainers .
(Bố mẹ tôi sẽ không mua cho tôi bất kỳ đôi giày thể thao mới nào.)
35.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will + Vo (nguyên thể) + If + S + Vs/es.
get (v): trở nên
travel (v): di chuyển
Đáp án: Passengers will get exhausted if they travel long distances.
(Hành khách sẽ kiệt sức nếu họ đi một quãng đường dài.)
36. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris never tries to save money.
(Boris không bao giờ cố gắng tiết kiệm tiền.)
Thông tin: As soon as I get it, I want to enjoy my money. My piggy bank’s been empty for years.
(Ngay sau khi tôi nhận được tiền, tôi muốn tận hưởng số tiền của mình. Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm.)
Chọn True
37. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris sometimes checks other shops to see if things are cheaper there.
(Đôi khi, Boris kiểm tra các cửa hàng khác để xem đồ ở đó có rẻ hơn không.)
Thông tin: I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper .
(Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không.)
Chọn False
38. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Boris doesn’t like borrowing money.
(Boris không thích vay tiền.)
Thông tin: Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want.
(Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số từ họ, để tôi có thể lấy những thứ tôi muốn.)
Chọn False
39. Not given
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
His friends sometimes borrow money from him.
(Bạn bè của anh ấy đôi khi vay tiền từ anh ấy.)
Thông tin: I don't mind lending them some money if they want to, too.
(Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn.)
Trong bài nghe, thông tin liên quan đến số lần bạn anh ấy mượn tiền không được đề cập.
Chọn Not given.
40. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
When he really needs money, he borrows money from his parents.
(Khi thực sự cần tiền, anh ấy lại vay tiền của bố mẹ.)
Thông tin: But what are you going to do when you really need some money? - I can ask my mom and dad, I suppose.
(Nhưng bạn sẽ làm gì khi bạn thực sự cần một số tiền? - Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.)
Chọn True
Bài nghe:
Boris: Hi, Fiona. I'm 15 and my parents give me five pounds a week, but I also have a Saturday job at a local café where I make four pounds an hour. As soon as I get it, I want to enjoy my money. My piggy bank’s been empty for years. I love spending a day at the shopping center with my friends, and I never worry too much about the price. I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper. Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want. I don't mind lending them some money if they want to, too. They can borrow me some when I get money from my job.
Fiona: That's great. Thanks, Boris. But what are you going to do when you really need some money? You won't have any saved up.
Boris: Oh, I'm not sure. I can ask my mom and dad, I suppose.
Tạm dịch:
Boris: Chào, Fiona. Tôi 15 tuổi và bố mẹ cho tôi 5 bảng Anh mỗi tuần, nhưng tôi cũng có một công việc vào thứ Bảy tại một quán cà phê địa phương, nơi tôi kiếm được 4 bảng Anh một giờ. Ngay sau khi tôi nhận được nó, tôi muốn tận hưởng số tiền của mình. Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm. Tôi thích dành một ngày ở trung tâm mua sắm với bạn bè và tôi không bao giờ lo lắng quá nhiều về giá cả. Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không. Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số từ họ, để tôi có thể lấy những thứ tôi muốn. Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn. Họ có thể cho tôi mượn một ít khi tôi kiếm được tiền từ công việc của mình.
Fiona: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn, Boris. Nhưng bạn sẽ làm gì khi bạn thực sự cần một số tiền? Bạn sẽ không có bất kỳ tiền tiết kiệm gì.
Boris: Ồ, tôi không chắc nữa. Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.