Processing math: 86%

Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ 2023 có đáp án và lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi vào 10 môn toán có đáp án - 9 năm gần nhất Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ


Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2023

Tải về

Câu 1: Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới? A. (y = {rm{ ;}} - x + 3). B. (y = {rm{ ;}} - 2{x^2}). C. (y = x + 1). D. (y = 2{x^2}).

Đề bài

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hàm số nào sau đây có đồ thị là hình vẽ bên dưới?

A. y=x+3.

B. y=2x2.

C. y=x+1 .

D. y=2x2.

Câu 2: Bạn Phương đặt một bức tranh hình chữ nhật có chiều rộng 0,6m và chiều dài 0,8m lên một khung hình sao cho phần còn lại của khung hình quanh bức tranh có độ rộng bằng nhau và bằng x(m) (minh họa như hình bên dưới). Biết chu vi của khung hình là 3,6m

Giá trị của x bằng

A. 0,2.

B. 0,05.

C. 0,15 .

D. 0,1.

Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y=7x2?

A. (7;1).

B. (7;1).

C. (1;7) .

D. (1;7).

Câu 4: Nghiệm của hệ phương trình {x+3y=52xy=3

A. (1;2).

B. (2;1).

C. (1;2).

D. (2;1).

Câu 5: Hàm số nào sau đây đồng biến trên R?

A. y=5x2.

B. y=5x2.

C. y=5x6.

D. y=5x6.

Câu 6: Cho hai số x1,x2 thỏa mãn x1+x2=17x1x2=72. Khi đó, x1x2 là các nghiệm của phương trình nào sau đây?

A. x217x+72=0.

B. x2+17x+72=0.

C. x2+17x72=0.

D. x217x72=0.

Câu 7: Tập nghiệm của phương trình x224x25=0

A. {1;25}.

B. {25;1}.

C. {25}.

D. {1}.

Câu 8: Cho hàm số y=ax+b(a0) có đồ thị là đường thẳng như hình vẽ bên dưới.

Giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là

A. (2;0).

B. (0;2).

C. (4;0).

D. (0;4).

Câu 9: Cho hàm số y=x+b có đồ thị đi qua điểm A(3;4). Giá trị của b bằng

A. 1.

B. 1.

C. 7.

D. 7.

Câu 10: Cho đường tròn (O) bán kính R=9cm và đường thẳng d cắt (O) tại hai điểm phân biệt A,B. Biết khoảng cách từ O đến đường thẳng d bằng 8cm (minh họa như hình bên dưới).

Độ dài của dây AB bằng

A. 17cm.

B. 217cm.

C. 17cm.

D. 34cm.

Câu 11: Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy r=6cm và chiều cao h=8cm (minh họa như hình bên dưới).

Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

A. 96πcm2.

B. 60πcm2.

C. 120πcm2.

D. 48πcm2.

Câu 12: Cho đường tròn (O) bán kính R=12cm và đường thẳng d tiếp xúc với (O) tại điểm M. Độ dài đoạn thẳng OM bằng

A. 6cm.

B. 3cm.

C. 24cm.

D. 12cm.

Câu 13: Bác Sáu có một khối gỗ dạng hình trụ với bán kính đường tròn đáy r = 3cm và chiều cao h = 8cm. Bác Sáu khoét khối gỗ đó một nửa hình cầu có bán kính đáy của khối gỗ (minh họa như hình bên dưới).

Thể tích của phần khối gỗ còn lại là

A. 72πcm3.

B. 36πcm3.

C. 54πcm3.

D. 108πcm3.

Câu 14: Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng y=6x+7?

A. y=6x7.

B. y=6x+7.

C. y=7x+6.

D. y=7x6.

Câu 15: Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn (O) (minh họa như hình bên dưới)

Số đo của M+P bằng

A. 3600.

B. 1800.

C. 900.

D. 2700.

Câu 16: Từ chân C của một tòa nhà cao 45m nhìn lên một góc 400 thấy ngọn B của một cây AB và từ đỉnh D của tòa nhà này nhìn xuống một góc 500 cũng thấy ngọn B của cây đó (minh họa như hình bên dưới).

Chiều cao của cây AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là

A. 20,4m.

B. 22,2m.

C. 26,4m.

D. 18,6m.

Câu 17: Hai bạn Phúc và Hồng đến một nhà sách để mua bút và vở, Bạn Phúc mua x cây bút loại I và y cây bút loại II với tổng số tiền là 96000 đồng. Bạn Hồng mua x quyển vở loại I và y quyển vở loại II với tổng số tiền là 124000 đồng. Giá bán của một cây bút và một quyển vở được cho bởi bảng sau:

Giá trị của x,y

A. x=3,y=8.

B. x=4,y=7.

C. x=5,y=6.

D. x=2,y=9.

Câu 18: Điều kiện của x để biểu thức x+8 có nghĩa là

A. x8.

B. x8.

C. x8.

D. x8.

Câu 19: Cho đường tròn (O) có hai dây MN,PQ. Hai đường thẳng MN,PQ cắt nhau tại điểm I (minh họa như hình bên dưới). Biết NnQ=800,sđMmP=400.

Số đo của NIQ bằng

A. 100.

B. 600.

C. 400.

D. 200.

Câu 20: Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2+8x9=0. Giá trị của x1+x2 bằng

A. 9.

B. - 9.

C. - 8.

D. 8.

Phần II. Tự luận

Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a) 3x2+5x12=0

b) {2xy=7x+2y=6

Câu 2:

a) Rút gọn biểu thức Q=62186(31)2

b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hàm số y=32x2

Câu 3:

a) Một phòng giáo dục và đào tạo phát động phong trào “Học sinh quyên góp sách giáo khoa lớp 9” nhằm giúp học sinh lớp 9 có hoàn cảnh khó khăn. Hưởng ứng phòng trào trên, tổng số học sinh tham gia của Trường Trung học cơ sở A và Trường trung học cơ sở B là 322. Mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở A quyên góp 6 quyển sách, mỗi học sinh của Trường Trung học cơ sở B quyên góp 5 quyển sách. Tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển. Hỏi mỗi trường đã quyên góp được bao nhiêu quyển sách giáo khoa?

b) Tìm tất cả giá trị của tham số m sao cho phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn (x1+1)2+(x2+1)2=13

Câu 4: Cho tam giác ABC(AB<AC) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại K. Từ O kẻ OD vuông góc với BC tại D, tia OD cắt đường tròn (O) tại E.

a) Chứng minh tứ giác KDOA nội tiếp.

b) Đường thẳng AE cắt BC tại N. Chứng minh tam giác KNA cân và KN2=KB.KC

c) Kẻ tiếp tuyến KM của đường tròn (O) (M là tiếp điểm). Chứng minh tia MN và tia ED cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn (O).

-----HẾT-----

Lời giải chi tiết

Phần I: Trắc nghiệm

1.D

2.D

3.C

4.B

5.C

6.A

7.A

8.A

9.C

10.B

11.B

12.D

13.C

14.A

15.B

16.D

17.A

18.B

19.D

20.C

Câu 1 (NB)

Phương pháp:

Dựa vào dáng điệu hàm số và điểm đồ thị hàm số đi qua

Cách giải:

Ta thấy đồ thị có dạng của đồ thị hàm số bậc 2

Hơn nữa đồ thị hàm số đi qua (1;2) nên y=2x2

Chọn D

Chọn D.

Câu 2 (TH)

Cách giải:

Chiều rộng của khung hình là 0,6+2x(m)

Chiều dài của khung hình là 0,8+2x(m)

Vì chu vi của khung hình là 3,6m nên

2(0,6+2x+0,8+2x)=3,64x+1,4=1,84x=0,4x=0,1

Chọn D

Chọn D.

Câu 3 (NB)

Phương pháp:

Thay tọa độ từng điểm vào hàm số

Cách giải:

Ta có: 7.12=7

Do đó điểm (1;7) thuộc đồ thị hàm số

Chọn C

Chọn C.

Câu 4 (NB)

Phương pháp:

Giải hệ phương trình

Cách giải:

Ta có: {x+3y=52xy=3{2x+6y=102xy=3{7y=72xy=3{y=12x1=3{x=2y=1

Chọn B

Chọn B.

Câu 5 (TH)

Phương pháp:

Hàm số y=ax+b(a0) đồng biến trên R khi a>0

Cách giải:

Hàm số y=5x6 đồng biến trên R

Chọn C

Chọn C.

Câu 6 (TH)

Phương pháp:

Cho hai số x1,x2 thỏa mãn x1+x2=Sx1x2=P. Khi đó, x1x2 là các nghiệm của phương trình x2Sx+P=0

Cách giải:

x1x2 là các nghiệm của phương trình x217x+72=0

Chọn A

Chọn A.

Câu 7 (TH)

Phương pháp:

Giải phương trình

Cách giải:

Ta có: x224x25=0(x+1)(x25)=0[x=1x=25

Chọn A

Chọn A.

Câu 8 (TH)

Phương pháp:

Dựa vào đồ thị

Cách giải:

Ta thấy giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành có tọa độ là (2;0)

Chọn A

Chọn A.

Câu 9 (TH)

Phương pháp:

Thay tọa độ của điểm vào để tìm b

Cách giải:

Vì đồ thị hàm số đi qua A(3;4) nên 4=3+bb=7

Chọn C

Chọn C.

Câu 10 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng định lí Pythagore

Cách giải:

Gọi H là chân đường vuông góc của O trên AB

Áp dụng định lí Pythagore ta có: OH=OB2OH2=9282=17

Khi đó AB=2OH=217(cm)

Chọn B

Chọn B.

Câu 11 (TH)

Phương pháp:

Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy rπrr2+h2

Cách giải:

Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy r

Sxq=πrr2+h2=π.6.62+82=60π(cm2)

Chọn B

Chọn B.

Câu 12 (TH)

Phương pháp:

Độ dài bán kính

Cách giải:

Vì đường thẳng d tiếp xúc với (O) tại điểm M nên OM=R=12(cm)

Chọn D

Chọn D.

Câu 13 (TH)

Phương pháp:

- Tính thể tích của khối trụ

- Tính thể tích của nửa khối cầu

Cách giải:

Thể tích của khối trụ là V=πr2h=π.32.8=72π(cm3)

Thể tích của nửa khối cầu là V1=12.43πr3=23π.33=18π(cm3)

Thể tích khối gỗ còn lại là V2=VV1=72π18π=54π(cm3)

Chọn C

Chọn C.

Câu 14 (NB)

Phương pháp:

Giải phương trình

Cách giải:

Đường thẳng song song với đường thẳng y=6x+7y=6x7

Chọn A

Chọn A.

Câu 15 (NB)

Phương pháp:

Tổng của 2 góc đối trong tứ giác nội tiếp

Cách giải:

Ta có: M+P=1800

Chọn B

Chọn B.

Câu 16 (TH)

Phương pháp:

- Dựa vào định lí cosin tính BC

- Dựa vào đính lí sin tính AB

Cách giải:

Ta có: BCD+ACB=900BCD+400=900BCD=500

Tương tự ta có BDC=400

Do đó DBC=900 hay ΔBCD vuông tại B

Khi đó cosBCD=BCCDBC=CD.cos500=45cos500

ΔABC vuông tại A nên sinACB=ABBCAB=BCsin400=45cos500sin40018,6(m)

Chọn D

Chọn D.

Câu 17 (TH)

Phương pháp:

Lập hệ phương trình

Cách giải:

Từ giả thiết ta có hệ phương trình {8000x+9000y=9600012000x+11000y=124000{8x+9y=9612x+11y=124{x=3y=8

Chọn A

Chọn A.

Câu 18 (TH)

Cách giải:

Biểu thức có nghĩa khi x+80x8

Chọn B

Chọn B.

Câu 19 (TH)

Phương pháp:

Số đo của góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn bằng nửa hiệu của số đo của hai cung bị chắn

Cách giải:

Ta có: NIQ=NnQMmP2=8004002=200

Chọn D

Chọn D.

Câu 20 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng định lí Viete

Cách giải:

Theo định lí Viete ta có: x1+x2=8

Chọn C

Chọn C.

B. TỰ LUẬN

Câu 1 (TH)

Phương pháp:

Giải phương trình, hệ phương trình

Cách giải:

a) 3x2+5x12=0

3x2+9x4x12=03x(x+3)4(x+3)=0(3x4)(x+3)=0[3x4=0x+3=0[x=43x=3

b) {2xy=7x+2y=6{2xy=72x+4y=12{2xy=75y=5{2x1=7y=1{x=4y=1

Câu 2 (TH)

Cách giải:

a)

Q=62186(31)2=623.66(323+1)=6(123)6(423)=1234+23=3

Vậy Q=3

b)

Ta có bảng giá trị sau:

Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm O(0;0),A(2;6),B(1;32),C(1;32),D(2;6)

Hệ số a=32>0 nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng

Ta vẽ được đồ thị hàm số y=32x2 như sau:

Câu 23 (TH)

Cách giải:

a) Gọi số học sinh của trường A là x (học sinh) (ĐK: xN,x<322)

Suy ra số học sinh của trường B là 322x học sinh

Mỗi học sinh trường A quyên góp 6 quyển sách nên Trường A quyên góp được 6x (quyển sách)

Mỗi học sinh trường B quyên góp 5 quyển sách nên Trường B quyên góp được 5(322x) (quyển sách)

Vì tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở A nhiều hơn tổng số sách quyên góp của Trường Trung học cơ sở B là 172 quyển nên

6x5(322x)=1726x1610+5x=17211x=1782x=162(TM)

Vậy trường A quyên góp được 6.162=972 (quyển sách)

Trường B quyên góp được 972172=800 (quyển sách)

b) x2(2m+1)x+m2+1=0

Δ=[(2m+1)2]4.1.(m2+1)=4m2+4m+14m24=4m3

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>04m3>0m>34

Áp dụng định lí Viete ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2+1

Ta có: (x1+1)2+(x2+1)2=13

x21+2x1+1+x22+2x2+1=13x21+x22+2(x1+x2)11=0x21+x22+2x1x22x1x2+2(x1+x2)11=0(x1+x2)22x1x2+2(x1+x2)11=0(2m+1)22(m2+1)+2(2m+1)11=04m2+4m+12m22+4m+211=02m2+8m210=0m2+4m5=0[m1=1(TM)m2=5(KTM)

Vậy m=1

Câu 4 (VD)

Cách giải:

a) Do ODBC(gt)ODK=900

Do KA là tiếp tuyến của O(gt) nên OAKAOAK=900

ODK+OAK=900+900=1800

Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác KDOA nội tiếp (dhnb) (đpcm)

b) Ta có: OB=OC (cùng bằng bán kính của (O)) nên ΔOBC cân tại O, đường cao OD

OD đồng thời là phân giác (tính chất tam giác cân)

EOB=EOC

Do đó BE=CE (hai góc ở tâm bằng nhau chắn hai cung bằng nhau)

Ta có: ANK=12(AB+CE)=12(AB+BE)=12AE=KAE (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)

ΔAKN cân tại K

Xét ΔKABΔKCA có:

AKC chung

KAB=KCA (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

ΔKAB

\Delta AKN cân tại K \Rightarrow KA = KN \Rightarrow K{N^2} = KB.KC (đpcm)

c) Do KM là tiếp tuyến của \left( O \right) nên KM = KA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

KA = KN\,\,\left( {cmt} \right) nên KA = KM = KN

Do đó \Delta KMN cân tại K

\Rightarrow \angle KNM = \angle KMN

Ta có: \angle BMN = \angle KMN - \angle KMB\angle NMC = \angle KNM - \angle KCM (tính chất góc ngoài tam giác NCM)

\angle KCM = \angle KMB (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BM)

Do đó \angle BMN = \angle NMC

Gọi P là giao điểm của MN với \left( O \right) thì \angle BMP = \angle CMP

Do đó \overset\frown{PB}=\overset\frown{PC}

\Rightarrow P là điểm chính giữa cung lớn BC

\overset\frown{BE}=\overset\frown{CE}\,\,\left( cmt \right) nên E là điểm chính giữa cung nhỏ BC

\Rightarrow PE là đường trung trực của BC

OB = OC\left( { = R} \right) nên O thuộc trung trực BC

Do đó P,\,\,E,\,\,O,\,\,D thẳng hàng

Vậy MN,\,\,ED cắt nhau tại một điểm P thuộc đường tròn \left( O \right)


Cùng chủ đề:

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định năm 2020
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Cà Mau năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Cà Mau năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2018
Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2019
Đề thi vào 10 môn Toán Cần Thơ năm 2021
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam 2023 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam năm 2019