Đề thi vào 10 môn Toán Lào Cai năm 2023
Tải vềCâu 1: Tính giá trị biểu thúrc sau: a) √813 b) √16−√9
Đề bài
Câu 1: Tính giá trị biểu thúrc sau:
a) √813
b) √16−√9
Câu 2: Giải phương trình sau: 3x2+x−4=0.
Câu 3: Giải hệ phuơng trình: {x+y=3x−4y=8
Câu 4: Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất một lần. Tính xác suất sao cho hai đồng xu xuất hiện mặt giống nhau.
Câu 5: Cho biểu thức P=1√x+1−1√x−1+2√xx−1(x≥0,x≠1).
a) Rút gọn biểu thúrc P.
b) Tìm các giá trị của x để P=13.
Câu 6: Cho hàm số y=mx+2m−1. Tìm tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
Câu 7: Một cửa hàng nhập 10 sản phẩm gồm hai loại A và B về bán. Biết mỗi sản phẩm loại A nặng 9kg, mỗi sản phẩm loại B nặng 10kg và tổng khối lượng của tất cả các sản phẩm là 95kg. Hỏi cửa hàng đã nhập bao nhiêu sản phẩm mỗi loại.
Câu 8: Cho phương trình: x2+2mx+m2+m−2=0 (1) (m là tham số). Tìm m để phuơng trình (1) có hai nghiệm x1,x2 sao cho biểu thức P đạt giá trị lớn nhất với P=−x21+(2m+3)x2+3x1+x1x2.
Câu 9: Cho tam giác ABC vuông ở A, có đường cao AH. Biết góc ∠ABC=60∘, độ dài BC=40cm.
a) Tính độ dài cạnh AB.
b) Gọi điểm K thuộc đọan thẳng AC sao cho HK vuông góc với AC. Tính độ dài đoạn thẳng HK.
Câu 10: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (BA<BC) và nội tiếp đường tròn tâm O. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và C cắt nhau tại I. Tia BI cắt đường tròn (O) tại điểm thúr hai là D.
a) Chứng minh rằng tứ giác OAIC nội tiếp.
b) Chứng minh IC2=IB.ID
c) Gọi M là trung điểm của BD. Tia CM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. CMR: MO⊥AE
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Tính toán với căn bậc hai √x2=|x|
Cách giải:
a) Ta có: √813=√923=93=3.
b) Ta có: √16−√9=√42−√32=4−3=1.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Nhẩm nghiệm phương trình ax2+bx+c=0(a≠0):
Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm [x1=1x2=ca
Nếu a−b+c=0 thì phương trình có nghiệm [x1=−1x2=−ca
Cách giải:
Xét 3x2+x−4=0.
Ta có: a+b+c=3+1+(−4)=0
Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=−43.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1;−43}.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Cách giải:
{x+y=3x−4y=8⇔{5y=−5x=3−y⇔{y=−1x=3−(−1)⇔{y=−1x=4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x;y)=(4;−1).
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Xác suất của biến cố bằng tỉ số của kết quả thuận lợi với các kết quả có thể xảy ra.
Cách giải:
Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất một lần các trường hợp có thể xảy ra là: {SS;SN;SN;NS}.
Vậy có tất cả 4 trường hợp có thể xảy ra.
Hai đồng xu xuất hiện mặt giống nhau có 2 khả năng là: {SS;NN}.
Vậy xác suất hai đồng xu xuất hiện mặt giống nhau là: 24=12=0,5.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
a) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai (quy đồng, tính toán, quy tắc dấu).
b) Giải phương trình tìm x, chú ý đối chiếu điều kiện.
Cách giải:
a) Với x≥0,x≠1 ta có:
P=1√x+1−1√x−1+2√xx−1⇔P=1√x+1−1√x−1+2√x(√x−1)(√x+1)⇔P=√x−1(√x−1)(√x+1)−√x+1(√x−1)(√x+1)+2√x(√x−1)(√x+1)⇔P=√x−1−√x−1+2√x(√x−1)(√x+1)⇔P=2√x−2(√x−1)(√x+1)⇔P=2(√x−1)(√x−1)(√x+1)⇔P=2√x+1
Vậy với x≥0,x≠1 thì P=2√x+1.
b) Để P=13⇒2√x+1=13
⇔√x+1=6⇔√x=5⇔x=25(tm)
Vậy để P=13 thì x=25.
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Đồ thị hàm số y=ax+b(a≠0) cắt trung tung tại điểm có hoành độ bằng 0.
Cách giải:
Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 nên đồ thị hàm số đi qua điểm (0;5).
Thay x=0,y=5 vào hàm số ta được: 5=m.0+2m−1⇔2m−1=5⇔2m=6⇔m=3.
Vậy m=3.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Hệ phương trình: tổng số sản phẩm và tổng khối lượng.
Cách giải:
Gọi số sản phẩm loại A đã nhập là x (sản phẩm). Số sản phẩm loại B đã nhập là y (sản phẩm)
(ĐK: x,y∈N∗,x,y<10 ).
Vì cửa hàng nhập 10 sản phẩm gồm hai loại A và B về bán nên ta có phương trình x+y=10 (1)
Vì mỗi sản phẩm loại A nặng 9kg, mỗi sản phẩm loại B nặng 10kg và tổng khối lượng của tất cả các sản phẩm là 95kg nên ta có phương trình: 9x+10y=95 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {x+y=109x+10y=95
⇔{y=10−x9x+10y=95⇔{y=10−x9x+10(10−x)=95 ⇔{y=10−x9x+100−10x=95⇔{y=10−xx=5⇔{x=5y=5(tm)
Vậy cửa hàng đó đã nhập 5 sản phẩm loại A và 5 sản phẩm loại B.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Công thức Công thức Δ′=(b′)2−ac với b′=b2
Phương trình có hai nghiệm khi Δ≥0
Hệ thức Vi-ét {x1+x2=−bax1x2=ca
Cách giải:
Ta có: Δ′=m2−1⋅(m2+m−2)=m2−m2−m+2=−m+2.
Để phương trình (I) có hai nghiệm thì Δ′≥0 hay −m+2≥0⇔m≤2.
Ta có:
P=−x21+(2m+3)x2+3x1+x1x2P=−x21+2mx2+3x2+3x1+x1x2P=−x21+2mx2+3(x1+x2)+x1x2
Áp dụng định lý Vi-ét ta có: {x1+x2=−2mx1x2=m2+m−2, khi đó:
P=−x21−(x1+x2)x2+3(x1+x2)+x1x2P=−x21−x1x2−x22+3(x1+x2)+x1x2P=−(x21+x22)+3(x1+x2)P=−(x21+2x1x2+x22−2x1x2)+3(x1+x2)P=−(x1+x2)2+2x1x2+3(x1+x2)
Thay {x1+x2=−2mx1x2=m2+m−2 vào P ta có:
P=−(−2m)2+2(m2+m−2)+3(−2m)P=−4m2+2m2+2m−4−6mP=−2m2−4m−4P=−2(m2+2m+1)−2P=−2(m+1)2−2
Ta có (m+1)2≥0∀m⇔−2(m+1)2≤0∀m⇔−2(m+1)2−2≤−2∀m.
Dấu "=" xảy ra khi (m+1)2=0⇔m+1=0⇔m=−1
Vậy GTLN của P là -2 , đạt được khi m=−1.
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
Công thức lượng giác trong tam giác vuông.
Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A có:AB=BC.cos60∘=40.12=20(cm).
Vậy AB=20(cm).
b) Xét tam giác vuông ABC ta có:
AC=BC.sin60∘=40.√32=20√3(cm)
Vì tam giác ABC vuông tại A nên: ∠B+∠C=90∘⇒∠C=90∘−∠B=90∘−60∘=30∘
Xét tam giác vuông AHC ta có: HC=AC.cos30∘=20√3.√32=30(cm).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có:
AH.BC=AB.AC⇒AH=AB.ACBC=20.20√340=10√3(cm).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHC, đường cao HK ta có:
HK.AC=AH.HC⇒HK=AH.HCAC=10√3.3020√3=15(cm).
Vậy HK = 15(cm).
Câu 10 (VDC):
Phương pháp:
a) Chứng minh tứ giác OAIC có tổng hai góc đối bằng 180∘ nên nội tiếp.
b) Chứng ΔIDC∽ suy ra các cặp cạnh tỉ lệ.
c) Chứng minh AE song song với BD, mà BD vuông góc với MO suy ra điều phải chứng minh.
Cách giải:
a) Ta có {\rm{IA}} và {\rm{IC}} là tiếp tuyến của đường tròn nên OA \bot IA;OC \bot CI. \Rightarrow \angle OAI = \angle OCI = 90^\circ
Xét tứ giác {\rm{OAIC}} có \angle OAI + \angle OCI = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác {\rm{OAIC}} nội tiếp đường tròn (dhnb) (đpcm)
b) Xét và có:
\angle CID chung
\angle ICD = \angle IBC (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
\Rightarrow {\rm{\Delta }}IDC\backsim {\rm{\Delta }}ICB\left( {{\rm{\;g}}.{\rm{g}}} \right) \Rightarrow \dfrac{{ID}}{{IC}} = \dfrac{{IC}}{{IB}} \Leftrightarrow I{C^2} = IB.ID\left( {{\rm{dpcm}}} \right)
c) Do {\rm{M}} là trung điểm của {\rm{BD}} (gt) nên OM \bot BD (tính chất đường kính vuông góc với dây cung)
Xét tứ giác ICOM có \angle IMO + \angle ICO = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ
Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác ICOM nội tiếp đường tròn (dhnb)
Mà tứ giác {\rm{OAIC}} nội tiếp đường tròn \left( {{\rm{cmt}}} \right) nên {\rm{I}},{\rm{C}},{\rm{O}},{\rm{M}},{\rm{A}} cùng thuộc một đường tròn
\Rightarrow \angle IMC = \angle IAC (góc nội tiếp cùng chắn cung {\rm{IC}}) (1)
Mà \angle AEC = \angle IAC (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) (2)
và \angle IMC = \angle EMB (đối đỉnh) (3)
Từ (1),(2), (3) \Rightarrow \angle AEM = \angle EMB\left( { = \angle IMC = \angle IAC} \right)
Mà 2 góc này ờ vị trí so le trong nên suy ra AE \bot BD
Mà OM \bot BD (cmt) \Rightarrow OM \bot AE (đpcm)