Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Long năm 2021
Tải vềBài 1 (1,0 điểm): Tính giá trị các biểu thức:
Đề bài
Bài 1 (1,0 điểm): Tính giá trị các biểu thức:
a) A=3√18+2√8−√72 b) B=√3−√61−√2+√(2−√3)2
Bài 2 (2,0 điểm): Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) x2−8x+15=0 b) 2x2+5x=0
c) {2x+y=55x−2y=8 d) 9x4+8x2−1=0.
Bài 3 (2,0 điểm):
a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hàm số y=14x2 có đồ thị (P) và đường thẳng (d):y=−12x+2. Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Cho phương trình x2−2x+m−1=0 (x là ẩn số, m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22−x1x2+x21x22−14=0.
Bài 4 (1,0 điểm): Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 3 giờ đầy bể. Nếu mở vòi một chảy một mình trong 20 phút, rồi khóa lại, mở tiếp vòi hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 18 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
Bài 5 (1,0 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=9cm,AC=12cm.
a) Tính độ dài BC,AH và số đo ∠ACB (làm tròn đến phút)
b) Phân giác của ∠BAC cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng BD.
Bài 6 (2,5 điểm): Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R) với OA<2R. Vẽ hai tiếp tuyến AD,AE với đường tròn (O) (với D,E là các tiếp điểm).
a) Chứng minh tứ giác ADOE nội tiếp được đường tròn.
b) Lấy điểm M thuộc cung nhỏ DE (M khác D, M khác E, MD<ME). Tia AM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai N. Đoạn thẳng AO cắt cung nhỏ DE tại K. Chứng minh NK là tia phân giác của ∠DNE
c) Kẻ đường kính KQ của (O;R). Tia QN cắt tia ED tại C. Chứng minh MD.CE=ME.CD.
Bài 7 (0,5 điểm):
Tìm tất cả các giá trị m là số nguyên sao cho giao điểm của đồ thị hai hàm số y=m2x−1 và y=−x+2m có tọa độ là các số nguyên dương.
Đề bài
Bài 1:
Phương pháp:
Vận dụng hằng đẳng thức √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0
Thực hiện các phép toán với căn bậc hai
Cách giải:
a) A=3√18+2√8−√72 =3√2.32+2√2.22−√2.62=3.3√2+2.2√2−6√2=9√2+4√2−6√2=7√2. |
b) B=√3−√61−√2+√(2−√3)2 =√3(1−√2)1−√2+|2−√3|=√3+2−√3(do2−√3>0)=2. |
Bài 2:
Phương pháp:
a) Phân tích đa thức thành nhân tử đưa phương trình về dạng tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 để giải phương trình hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn số.
b) Phân tích đa thức thành nhân tử đưa phương trình về dạng tích A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0 để giải phương trình.
c) Vận dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ phương trình.
d) Phương trình trùng phương nên đặt t=x2(t≥0), phương trình đã cho trở thành phương trình bậc hai một ẩn số, giải phương trình này chọn được t và tìm được nghiệm của phương trình ban đầu.
Cách giải:
a) x2−8x+15=0
Cách 1: x2−8x+15=0 ⇔x2−3x−5x+15=0⇔(x2−3x)−(5x−15)=0⇔x(x−3)−5(x−3)=0⇔(x−3)(x−5)=0⇔[x−3=0x−5=0⇔[x=3x=5 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3;5}. |
Cách 2: Ta có Δ′=42−15=1>0 nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt [x1=4+√11=5x2=4−√11=3. Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3;5}. |
b) 2x2+5x=0
⇔x(2x+5)=0⇔[x=02x+5=0⇔[x=0x=−52
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={0;−52}.
c) {2x+y=55x−2y=8⇔{4x+2y=105x−2y=8
⇔{9x=18y=5−2x⇔{x=2y=5−2.2⇔{x=2y=1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;1).
d) 9x4+8x2−1=0.
Đặt t=x2(t≥0), phương trình đã cho trở thành 9t2+8t−1=0 (*)
Ta có a−b+c=9−8−1=0 nên phương trình (*) có nghiệm t=−1(ktm) và t=19(tm).
Với t=19⇔x2=19⇔x=±13.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={±13}.
Bài 3:
Phương pháp:
a) Lập bảng giá trị tương ứng của x và y để vẽ đồ thị của parabol và đường thẳng.
b) Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ′>0
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét, xác định được x1+x2;x1.x2 sau đó thay vào phương trình để tìm tham số m, đối chiếu điều kiện và kết luận.
Cách giải:
a) * (P):y=14x2 là parabol nhận trục Oy làm trục đối xứng và có bảng giá trị như sau:
x |
−4 |
−2 |
0 |
2 |
4 |
y=14x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
⇒ Parabol (P):y=14x2 đi qua các điểm (−4;4),(−2;1), (0;0),(2;1),(4;4).
* Đường thẳng (d):y=−12x+2 có bảng giá trị như sau:
x |
0 |
4 |
y=−12x+2 |
2 |
0 |
⇒ Đường thẳng (d):y=−12x+2 đi qua điểm (0;2) và (4;0).
* Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Ta có: Δ′=12−(m−1)=1−m+1=2−m.
Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ′>0⇔2−m>0⇔m<2(∗)
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=2x1x2=m−1.
Ta có:
x21+x22−x1x2+x21x22−14=0⇔(x1+x2)2−2x1x2−x1x2+x21x22−14=0⇔(x1+x2)2−3x1x2+x21x22−14=0⇔22−3.(m−1)+(m−1)2−14=0⇔4−3m+3+m2−2m+1−14=0⇔m2−5m−6=0⇔[m=6m=−1
Đối chiếu điều kiện (*) ta thấy chỉ có m=−1 thỏa mãn.
Vậy m=−1.
Bài 4:
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, cụ thể gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là x (giờ), thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể là y (giờ) (ĐK: x,y>0)
Tính được trong 1 giờ mỗi vào chạy được bao nhiêu phần của bể.
Lập được hệ phương trình và giải.
Cách giải:
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là x (giờ), thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể là y (giờ)
(ĐK: x,y>0)
⇒ Trong 1 giờ vòi một chảy được 1x bể và vòi hai chảy được 1y bể.
Vì 2 vòi cùng chảy thì trong 3 giờ đầy bể nên ta có phương trình 1x+1y=13(1).
Trong 20 phút =13 giờ vòi một chảy được 13.1x=13x (bể)
Trong 30 phút =12 giờ tiếp theo vòi hai chảy được 12.1y=12y (bể)
Vì nếu mở vòi một chảy một mình trong 20 phút, rồi khóa lại, mở tiếp vòi hai chảy trong 30 phút thì cả hai vòi chảy được 18 bể nên ta có phương trình 13x+12y=18(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {1x+1y=1313x+12y=18(∗)
⇔{1x+1y=13824x+1224y=324⇔{1x+1y=138x+12y=3⇔{8x+8y=838x+12y=3⇔{4y=131x=13−1y⇔{y=121x=13−112⇔{y=121x=14⇔{x=4y=12(tm)
Vậy thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là 4 (giờ), thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể là 12 (giờ).
Chú ý:
Khi giải hệ phương trình (*) học sinh có thể sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ như sau:
Đặt u=1x,v=1y, hệ phương trình (*) trở thành
{u+v=1313u+12y=18⇔{u+v=138u+12v=3⇔{8u+8v=838u+12v=3⇔{4v=13u=13−v⇔{v=112u=14⇒{1y=1121x=14⇔{y=12x=4
Bài 5:
Phương pháp:
a) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC, tính BC
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, tính AH
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, tính tan∠ACB⇒∠ACB
b) Áp dụng định lí đường phân giác trong tam giác.
Cách giải:
a)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:
BC2=AB2+AC2⇒BC2=92+122⇒BC2=81+144⇒BC2=225⇒BC=√225=15(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:
AH.BC=AB.AC⇒AH=AB.ACBC⇒AH=9.1215=7,2(cm)
Xét tam giác vuông ABC ta có:
tan∠ACB=ABAC=912=34
⇒∠ACB=arctan34≈370.
Vậy BC=15cm,AH=7,2cm và ∠ACB≈370.
b)
Áp dụng định lí đường phân giác ta có: DBDC=ABAC=912=34.
⇒DBDB+DC=33+4⇒DBBC=37⇒DB=37BC=37.15=457(cm)
Vậy BD=457cm.
Bài 6:
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp.
b) Vận dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và mối quan hệ của 2 góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau.
c) Chứng minh: MDND=ADAN, MENE=AEAN, AD=AE suy ra MDME=NDNE
Chứng minh NDNE=CDCE, từ đó chứng minh được MD.CE=ME.CD.
Cách giải:
a) Vì AD,AE là các tiếp tuyến của đường tròn (O) lần lượt tại D,E nên ∠ODA=∠OEA=900 (định nghĩa)
Xét tứ giác ADOE có: ∠ODA+∠OEA=900+900=1800 nên ADOE là tứ giác nội tiếp (dhnb).
b) Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có OA là tia phân giác của ∠DOE.
⇒OK cũng là tia phân giác của ∠DOE.
⇒∠DOK=∠EOK.
⇒sdcDK=sdcEK (2 góc ở tâm bằng nhau thì chắn 2 cung bằng nhau).
⇒∠DNK=∠ENK (2 góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau)
Vậy NK là tia phân giác của ∠DNE.
c) Xét ΔAMD và ΔADN có:
∠DAN chung;
∠ADM=∠AND (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung DM)
⇒ΔAMD∼ΔADN(g.g)
⇒MDND=ADAN (1)
Xét ΔAME và ΔAEN có:
∠EAN chung;
∠AEM=∠ANE (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung EM)
⇒ΔAME∼AEN(g.g)
⇒MENE=AEAN (2)
Mà AD=AE (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒MDND=MENE ⇒MDME=NDNE (4).
Vì KQ là đường kính của (O)(gt) ⇒∠KNQ=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay NK⊥NQ.
Theo ý b ta có NK là tia phân giác của ∠DNE ⇒NQ là phân giác ngoài của ∠DNE hay NC là phân giác ngoài của ∠DNE.
Áp dụng định lí đường phân giác ta có NDNE=CDCE (5)
Từ (4) và (5) ⇒MDME=CDCE⇒MD.CE=ME.CD (đpcm).
Bài 7:
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai hàm số, tìm hoành độ giao điểm của hai hàm số đó sau đó tìm điêu kiện nguyên dương.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm
m2x−1=−x+2m⇔(m2+1)x=2m+1⇔x=2m+1m2+1(dom2+1>0∀m)
Để giao điểm của 2 đồ thị có tọa độ nguyên dương thì 2m+1m2+1∈Z+(∗).
Đặt 2m+1m2+1=k(k∈Z+) ta có
2m+1=(m2+1)k⇔2m+1=km2+k⇔km2−2m+k−1=0(1)
Để tồn tại m thỏa mãn (*) thì phương trình (1) phải có nghiệm.
⇒Δ′=1−k(k−1)≥0⇔−k2+k+1≥0⇔1−√52≤k≤1+√52
Mà k∈Z+⇒k=1.
Khi đó ta có 2m+1m2+1=1⇔m2+1=2m+1⇔m2−2m=0⇔[m=0m=2.
Thử lại: Với m=0⇒x=0+102+1=1⇒y=−1+2.0=−1 (ktm).
Với m=2 ⇒x=2.2+122+1=1⇒y=−1+2.2=3 (tm).
Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán là m=2.