Điện thế nghỉ — Không quảng cáo

Giải bài tập sinh học 11, Sinh lớp 11 - Để học tốt sinh học 11 Bài 28. Điện thế nghỉ


Điện thế nghỉ

Khái niệm điện thế nghỉ, nguyên nhân tạo thành điện thế nghỉ

I.  ĐIỆN THẾ NGHỈ

1. Khái niệm

Điện sinh học là khả năng tích điện của tế bào, cơ thể.

Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.

Điện thế nghỉ đo được khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi (tế bào không bị kích thích)

2. Thí nghiệm xác định điện thế nghỉ

Cách tiến hành: Để xác định thí nghiệm xác định điện thể nghỉ của tế bào ta tiến hành 3 thí nghiệm sau

Thí nghiêm 1: Chọc 2 vi điện cực đặt trên bề mặt của sợi thần kinh.

Thí nghiệm 2: Chọc 1 vi điện cực qua màng vào sâu trong tế bào, còn 1 vi điện cực đặt trên bề mặt sợi thần kinh thì giữa hai đầu điện cực.

Thí nghiệm 3: Chọc 2 vi điện cực chọc xuyên qua màng.

Kết quả thí nghiệm : Thí nghiệm 1,3 không có sự chênh lệch về điện thế. Thí nghiệm 2 xuất hiện một hiệu điện thế.

→ Bên trong tế bào và bên ngoài màng tế bào luôn tồn tại một hiệu điện thế.

Hình 1 : Đo điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh mực ống

Kết luận: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.

Ví dụ : Điện thể nghỉ của tế bào thần kinh mực ống -70 mV

Hình 2. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ

Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:

+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.

+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K + ) nên các K + ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.

+ Bơm Na - K vận chuyển K + từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K + bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.

Sơ đồ tư duy Điện thế nghỉ:


Cùng chủ đề:

Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở bảng 16
Điền dấu × vào các ô □ trong bảng 22 cho ý trả lời đúng về các quá trình tiêu hoá cơ học hoặc hoá học ở động vật đơn bào, động vật có túi tiêu hoá và động vật có ống tiêu hoá
Điền tên các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (Hình 20. 2) và trình bày cơ chế điều hòa khi huyết áp tăng cao
Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
Điện thế hoạt động
Điện thế nghỉ
Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bao hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn
Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao (tham khảo thêm hình 17. 3 và 17. 4)
Đọc bảng 3 và trả lời các câu hỏi sau: Những số liệu nào trong bảng cho phép khẳng định rằng, số lượng khí khổng có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây?