Đơn thức một biến là gì? — Không quảng cáo

Lý thuyết Toán lớp 7 Lý thuyết Đa thức một biến Toán 7


Đơn thức một biến

Đơn thức một biến

Đơn thức một biến ( gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.

Trong đó: số thực gọi là hệ số; số mũ của lũy thừa của biến gọi là bậc của đơn thức

Ví dụ : \( - 3;2x; - \dfrac{2}{5}{x^2};....\) là các đơn thức một biến.

Đơn thức \(\dfrac{{ - 2}}{5}{x^2}\) có hệ số là \(\dfrac{{ - 2}}{5}\) và số mũ của x là 2 nên đơn thức có bậc là 2.

Chú ý : 0 cũng là đơn thức. Đơn thức 0 không có bậc.

Số thực khác 0 là đơn thức có bậc là 0.

Với các đơn thức một biến, ta có thể :

+ Cộng, trừ hai đơn thức cùng bậc bằng cách cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến. Tổng, hiệu nhận được cũng là đơn thức.

Ví dụ: \(2{x^3} - 5{x^3} = \left( {2 - 5} \right){x^3} =  - 3{x^3}\)

+ Nhân hai đơn thức tùy ý bằng cách nhân các hệ số với nhau, nhân hai lũy thừa với nhau. Tích nhận được cũng là đơn thức.

Ví dụ: \(\left( { - {x^2}} \right).\left( { - 4{x^3}} \right) = \left[ {\left( { - 1} \right).\left( { - 4} \right)} \right].\left( {{x^2}.{x^3}} \right) = 4{x^{2 + 3}} = 4{x^5}\)


Cùng chủ đề:

Định lí l - Giả thiết, kết luận của định lí
Định nghĩa góc ngoài tam giác - Tính chất góc ngoài tam giác
Định nghĩa tỉ lệ nghịch
Định nghĩa tỉ lệ thức
Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận
Đơn thức một biến là gì?
Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
Đọc và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Đường trung trực của một đoạn thẳng