Em làm được những gì?
Tìm những hình ảnh phù hợp với số. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Đọc số, viết số. >, <, = ? 570 .... 600 254 .... 200 + 50 + 4 897 .... 890 254 .... 200 + 5 + 4 413 .... 423 254 .... 500 + 20 + 4 Một trang trại nuôi gà, lợn, vịt. Số con gà là số liền sau của 200. Số con vịt là số liền trước của 200. Số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị. Con vật nào có nhiều nhất?
Bài 1
Tìm những hình ảnh phù hợp với số.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ, mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình vuông nhỏ.
Mỗi cột gồm 10 ô vuông nhỏ.
Xác định số hình vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Phương pháp giải:
Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 286 = 200 + 80 + 6 b) 434 = 400 + 30 + 4
c) 790 = 700 + 90 d) 805 = 800 + 5
Bài 3
Đọc số, viết số.
Phương pháp giải:
Em thực hiện đọc hoặc viết các số theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy hai số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Từ đó em điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
>, <, = ?
570 .... 600 254 .... 200 + 50 + 4
897 .... 890 254 .... 200 + 5 + 4
413 .... 423 254 .... 500 + 20 + 4
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm kết quả phép cộng rồi so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
570 < 600 254 = 200 + 50 + 4
897 > 890 254 > 200 + 5 + 4
413 < 423 254 < 500 + 20 + 4
Bài 6
Một trang trại nuôi gà, lợn, vịt.
Số con gà là số liền sau của 200.
Số con vịt là số liền trước của 200.
Số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị.
Con vật nào có nhiều nhất?
Phương pháp giải:
Em xác định số con gà ,số con vịt và số con lợn, so sánh và tìm con vật có nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
Số con gà là số liền sau của 200 nên số con gà là 201.
Số con vịt là số liền trước của 200 nên số con vịt là 199.
Số con lợn là số gồm 2 trăm và 2 đơn vị nên số con lợn là 202.
Vậy số con lợn có nhiều nhất.
Bài 7
Bác Tư trồng mỗi luống 5 cây bắp cải. Hỏi 8 luống có bao nhiêu cây bắp cải?
Phương pháp giải:
Để tìm số cây bắp cải ở 8 luống ta lấy số cây bắp cải ở mỗi luống nhân với 8.
Lời giải chi tiết:
8 luống có số cây bắp cải là
5 x 8 = 40 (cây)
Đáp số: 40 cây
Bài 8
Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số học sinh một lớp 2 lựa chọn màu sắc các bạn yêu thích nhất.
Màu sắc yêu thích nhất của chúng em
a) Có bao nhiêu học sinh thích mỗi màu sắc trên?
b) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là bao nhiêu?
c) Màu nào có số học sinh thích nhiều nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, em đếm số bạn thích mỗi màu sắc có trong hình.
b) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng = Số học sinh thích màu xanh dương - Số học sinh thích màu hồng.
c) Dựa vào kết quả ở câu a, em so sánh và tìm màu nào có số học sinh thích nhiều nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Có 12 học sinh thích màu đỏ.
Có 5 học sinh thích màu hồng.
Có 7 học sinh thích màu vàng.
Có 8 học sinh thích màu xanh.
b) Số học sinh thích màu xanh dương nhiều hơn số học sinh thích màu hồng là 8 – 5 = 3 học sinh.
c) Ta có 5 < 7 < 8 < 12
Vậy màu đỏ có số học sinh thích nhiều nhất.
Bài 9
Đoạn đường từ trường học đến đâu là dài nhất , là ngắn nhất ?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m
Em so sánh độ dài 3 đoạn đường với nhau và tìm đoạn đường dài nhất, ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
1 km = 1 000 m
Ta có 750 m < 900 m < 1 000 m
Vậy đoạn đường từ trường học đến công viên gần nhất, đoạn đường từ trường học đến nhà sách xa nhất.
Bài 10
Tìm một vài đồ vật có dạng hình khối đã học.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em viết các đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Các vật dạng khối cầu: Quả dưa hấu, quả cam
Các vật dạng khối trụ: cái chai, lọ gia vị, cái xoong, hộp thịt.
Các vật có dạng khối lập phương: hộp quà.
Các vật dạng khối hộp chữ nhật: tủ lạnh, tủ bếp, bàn, bếp ga, lò vi sóng, hộp giấy