Exercise 3. Choose the answer A, B, C or D that best fits — Không quảng cáo

Đề bài Exercise 3 Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question Câu 1 I am wearing hats and _______ clothes to


Đề bài

Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 1

I am wearing hats and _______ clothes to hide my real identity when I meet the clients.

  • A.

    baggy

  • B.

    expensive

  • C.

    patterned

  • D.

    knee-length

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

baggy (adj): rộng thùng thình

expensive (adj): đắt

patterned (adj): có hoa văn

knee-length (adj): dài đến đầu gối

I am wearing hats and baggy clothes to hide my real identity when I meet the clients.

(Tôi đội mũ và mặc quần áo rộng thùng thình để che giấu danh tính thật của mình khi gặp khách hàng.)

Đáp án: A

Câu 2

My sister is really _______ shopping and fashion, but I hate it.

  • A.

    about

  • B.

    into

  • C.

    at

  • D.

    in

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng chỉ sự yêu thích

Cụm động từ “be into + V-ing”: thích làm gì

My sister is really into shopping and fashion, but I hate it.

(Em gái tôi rất thích mua sắm và thời trang, nhưng tôi ghét nó.)

Đáp án: B

Câu 3

She _______ like chocolate, but she does now.

  • A.

    use to

  • B.

    used to

  • C.

    didn't used to

  • D.

    didn't use to

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Vị trí còn trống cần một động từ mang nghĩa “từng không hay làm gì” => chọn “didn’t use to”.

She didn't use to like chocolate, but she does now.

(Trước đây cô ấy không thích sô-cô-la nhưng bây giờ thì có.)

Đáp án: D

Câu 4

Yesterday, we bought a _______ of trousers as a birthday gift for our little sister.

  • A.

    bar

  • B.

    tube

  • C.

    pair

  • D.

    slice

Đáp án: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

bar (n): thanh

tube (n): ống

pair (n): cặp

slice (n): lát

Cụm danh từ “a pair of trousers”: một chiếc quần dài.

Yesterday, we bought a pair of trousers as a birthday gift for our little sister.

(Hôm qua, chúng tôi đã mua một chiếc quần dài để làm quà sinh nhật cho em gái của mình.)

Đáp án: C

Câu 5

Pole-sitting amazingly became _______ in 1924.

  • A.

    rich

  • B.

    best

  • C.

    favourite

  • D.

    popular

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

rich (adj): giàu

best (adj): tốt nhất

favourite (adj): yêu thích

popular (adj): phổ biến

Cụm động từ “become popular”: trở nên phổ biến.

Pole-sitting amazingly became popular in 1924.

(Ngồi cột đã trở nên phổ biến một cách đáng ngạc nhiên vào năm 1924.)

Đáp án: D

Câu 6

Which one in your family spends a lot of money _______ his/her interest?

  • A.

    at

  • B.

    in

  • C.

    for

  • D.

    on

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Cấu trúc “spend money on sth”: tiêu tiền, chi tiền cho cái gì.

Which one in your family spends a lot of money on his/her interest?

(Ai trong gia đình bạn chi nhiều tiền cho sở thích của mình?)

Đáp án: D

Câu 7

As a travel blogger, Liz makes a lot of great travel videos as she ______ her journey around the world.

  • A.

    stays with

  • B.

    carries on

  • C.

    leaves behind

  • D.

    stops off

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

stays with (v): ở lại với

carries on (v): tiếp tục, thực hiện

leaves behind (v): bỏ lại

stops off (v): dừng lại

As a travel blogger, Liz makes a lot of great travel videos as she carries on her journey around the world.

(Là một blogger du lịch, Liz tạo ra rất nhiều video du lịch tuyệt vời khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới của mình.)

Đáp án: B

Câu 8

You can see how water vapour ______ into small drops if you look at your glass of water on a hot day.

  • A.

    liquefies

  • B.

    condenses

  • C.

    solidifies

  • D.

    evaporates

Đáp án: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

liquefies (v): hóa lỏng

condenses (v): ngưng tụ

solidifies (v): đông đặc

evaporates (v): bay hơi

You can see how water vapour condenses into small drops if you look at your glass of water on a hot day.

(Bạn có thể thấy hơi nước ngưng tụ thành những giọt nhỏ như thế nào nếu bạn nhìn vào cốc nước của mình vào một ngày nắng nóng.)

Đáp án: B

Câu 9

I have just ______ a small bite out of the slice of pizza. It’s quite savoury.

  • A.

    taken

  • B.

    gotten

  • C.

    driven

  • D.

    written

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Cụm động từ “take a bite”: thử món gì đó. Các đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp.

I have just taken a small bite out of the slice of pizza. It’s quite savoury.

(Tôi vừa mới cắn một miếng bánh pizza nhỏ. Nó khá mặn.)

Đáp án: A

Câu 10

Plastic bags do not biodegrade so they can ______ the environment.

  • A.

    damage

  • B.

    kill

  • C.

    waste

  • D.

    save

Đáp án: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

damage (v): phá hoại, gây hại

kill (v): giết

waste (v): lãng phí

save (v): tiết kiệm, cứu

Plastic bags do not biodegrade so they can damage the environment.

(Túi nilon không phân hủy sinh học nên có thể gây hại cho môi trường.)

Đáp án: A

Câu 11

Lisa has just returned from a trip, and she is talking to Nick.

Lisa: “______”

Nick: “I’ve just got back from an adventure holiday in Zambia.”

  • A.

    Good luck with upcoming exams!

  • B.

    It was good to see you again.

  • C.

    Have you ever been here?

  • D.

    What have you been up to?

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Good luck with upcoming exams!: Chúc may mắn với kỳ thi sắp tới!

It was good to see you again: Rất vui được gặp lại bạn.

Have you ever been here?: Bạn đã từng đến đây chưa?

What have you been up to?: Bạn đã làm gì?

Lisa has just returned from a trip, and she is talking to Nick.

( Lisa vừa trở về sau chuyến đi và cô ấy đang nói chuyện với Nick.)

Lisa: What have you been up to?

(“Bạn đã làm gì vậy?”)

Nick: “I’ve just got back from an adventure holiday in Zambia.”

(“Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ phiêu lưu ở Zambia.”)

Đáp án: D

Câu 12

Scott: “What do you think of these pearl earrings?” - Nina: “______.”

  • A.

    They are rings

  • B.

    It’s real gold

  • C.

    Get these ones then

  • D.

    Nice, they are mom’s style

Đáp án: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

They are rings: Chúng là những chiếc nhẫn

It’s real gold: Đó là vàng thật

Get these ones then: Hãy lấy những cái này đi

Nice, they are mom’s style: Thật đẹp, chúng là phong cách của mẹ

Scott: “What do you think of these pearl earrings?”

(“Con nghĩ sao về đôi bông tai ngọc trai này?”)

Nina: Nice, they are mom’s style.

(“Thật đẹp, chúng là phong cách của mẹ.”)

Đáp án: D